Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 22 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)>
Bài tập cuối tuần 22 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi giúp các em ôn tập lại kiến thức về tập đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã được học trong tuần
Đề bài
Câu 1: Em hãy đọc bài Sầu riêng và cho biết nội dung của từng đoạn là gì?
1. Đoạn văn 1 |
a. Miêu tả hương vị của trái sầu riêng |
2. Đoạn văn 2 |
b. Miêu tả dáng cây sầu riêng |
3. Đoạn văn 3 |
c. Miêu tả hoa và quả sầu riêng |
Câu 2: Ý nghĩa của bài Sầu riêng?
A. Hiểu được nguồn gốc hình thành cây sầu riêng
B. Biết được rằng sầu riêng là thức quả rất phù hợp cho việc phát triển kinh tế
C. Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng
D. Biết được những thông tin quý giá về địa phương có truyền thống trồng sầu riêng
Câu 3: Trong bài Chợ Tết, người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
1. Mặt trời lên |
a. Nhảy nhót ngoài ruộng lúa |
2. Núi cũng làm duyên |
b. làm ửng hồng những dải mây trắng và làn sương sớm |
3. Những giọt sương đầu cành |
c. như được thoa son, phơi mình dưới ánh bình minh |
4. Những tia nắng |
d. uốn mình trong chiếc áo the xanh |
5. Những quả đồi |
e. như những giọt sữa thỉnh thoảng rỏ xuống |
Câu 4: Trong bài Chợ Tết, mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ ra sao?
1. Những thằng cu |
a. gánh lợn chạy đi đầu |
2. Vài cụ già |
b. che môi lặng lẽ cười |
3. Cô yếm thắm |
c. áo đỏ chạy lon xon |
4. Em bé |
d. chống gậy bước lom khom |
5. Hai người trong thôn |
e. nép đầu bên yếm mẹ |
Câu 5: Giải câu đố sau biết rằng tên của sự vật cần tìm có vần ut hoặc uc
Không phải bò, không phải trâu
Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn
Đáp án là cái ….
Câu 6: Trong các trường hợp sau, những trường hợp nào mắc lỗi chính tả?
a) Nói năng
b) Lăng lổ
c) Loang lổ
d) Ní nuận
e) Nóng nảy
f) Lăn lỉ
Câu 7: Tìm các chủ ngữ của câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn dưới đây?
Tay mẹ không trắng đâu. Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương. Hai bàn tay xoa vào má cứ ram ráp nhưng không hiểu sao Bình rất thích. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.
Câu 8: Dưới đây là một đoạn văn nói về một loại trái cây trong đoạn văn có sử dụng một số câu kể Ai thế nào? Em hãy tìm ra câu kể đó?
Mùa hè nóng nực đã đến rồi! Giá như được ngồi trên biển tắm mát và ăn dưa hấu thì thật tuyệt. Dưa hấu vỏ ngoài xanh bóng. Ruột bên trong đỏ mịn. Những chiếc hạt đen nhánh như điểm tô thêm phần hấp dẫn. Thật là thức quả của mùa hè!
Câu 9: Tìm những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật hoặc con người có trong những câu sau
Chị Lan vừa dịu dàng lại còn thùy mị, nết na.
Cảnh vật thật tráng lệ và hùng vĩ.
Câu 10: Ý nghĩa câu chuyện Con vịt xấu xí?
A. Từ xưa đến nay, loài vịt có truyền thống nuôi con cho thiên nga
B. Không lấy mình ra làm mẫu để đánh giá người khác, mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng. Cần biết sống yêu thương những người xung quanh mình.
C. Biết sống dũng cảm và theo đuổi ước mơ của mình
D. Vào mùa đông, thiên nga thường bay về phương nam tránh rét và bỏ các con ở lại
Câu 11: Viết một đoạn văn từ 5 – 7 câu miêu tả về thân, lá, gốc (hoặc hoa, quả) của một cây mà em biết. (Chú ý sử dụng mẫu câu Ai thế nào?)
Lời giải chi tiết
Câu 1:
- Đoạn văn thứ nhất (Từ đầu đến “…quyến rũ đến kì lạ”): Miêu tả hương vị của trái sầu riêng
- Đoạn văn thứ hai (Tiếp đến “…tháng tư, tháng năm ta”): Miêu tả hoa và quả sầu riêng
- Đoạn văn thứ ba (còn lại): Miêu tả dáng cây sầu riêng
Vậy nên: 1 – a, 2 – c, 3 – b
Đáp án đúng: 1 – a, 2 – c, 3 – b
Câu 2:
Ý nghĩa của bài Sầu riêng:
Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng
Đáp án đúng: C.
Câu 3:
1 – b: Mặt trời lên – làm ửng hồng những dải mây trắng và làn sương sớm
2 – d: Đồi núi cũng làm duyên – uốn mình trong chiếc áo the xanh
3 – e: Những giọt sương đầu cành – như những giọt sữa thỉnh thoảng rỏ xuống
4 – a: Những tia nắng – nhảy nhót ngoài ruộng lúa
5 – c: Những quả đồi – như được thoa son, phơi mình dưới ánh bình minh
Đáp án đúng: 1 – b, 2 – d, 3 – e, 4 – a, 5 – c
Câu 4:
1 – c: Những thằng cu – áo đỏ chạy lon xon
2 – d: Vài cụ già – chống gậy bước lom khom
3 – b: Cô yếm thắm – che môi cười lặng lẽ
4 – e: Em bé – nép đầu bên yếm mẹ
5 – a: Hai người trong thôn – gánh lợn chạy đi đầu
Đáp án đúng: 1 – c, 2 – d, 3 – b, 4 – e, 5 – a
Câu 5:
Đáp án là cái bút
“uống nước ao sâu”là chỉ khi bơm mực, “lên cày ruộng cạn” chỉ khi bút được viết trên giấy.
Câu 6:
Trong các trường hợp đã cho, trường hợp mắc lỗi chính tả là:
- Lăng lổ
- Ní nuận
- Lăn lỉ
Sửa lỗi sai: lăng lổ -> năng nổ, ní nuận -> lí luận, lăn lỉ -> năn nỉ
Câu 7:
- Xác định các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn:
Tay mẹ không trắng đâu.
Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
- Phân tích các thành phần C – V có trong các câu vừa tìm được:
Tay mẹ // không trắng đâu.
CN VN
Bàn tay mẹ // rám nắng, các ngón tay // gầy gầy, xương xương.
CN1 VN1 CN2 VN2
Vậy nên các chủ ngữ tìm được là: Tay mẹ, Bàn tay mẹ
Câu 8:
Những câu kể ai thế nào? có trong đoạn văn là:
Dưa hấu vỏ ngoài xanh bóng.
Ruột bên trong đỏ mịn.
Những chiếc hạt đen nhánh như điểm tô thêm phần hấp dẫn.
Câu 9:
Các từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật hoặc con người là: dịu dàng, thùy mị, nết na, tráng lệ, hùng vĩ
Câu 10:
Ý nghĩa câu chuyện Con vịt xấu xí?
Không lấy mình ra làm mẫu để đánh giá người khác, mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng. Cần biết sống yêu thương những người xung quanh mình.
Đáp án đúng: B.
Câu 11:
Thân cây hoa hồng nhỏ, thấp, chia làm nhiều cành, nhánh mảnh mai. Lá hồng nhỏ, màu xanh thẫm, có răng cưa viền quanh mép lá. Ở thân và cành mọc ra những chiếc gai ngắn nhưng nhọn sắc. Hồng thường nhú nụ ở đầu cành. Nụ hoa lúc đầu có màu xanh nhạt và chỉ bé bằng cái hạt chanh. Nụ hoa lớn dần lên và hé nở để lộ ra màu đỏ của cánh hoa. Khi hoa đã nở bung, những cánh hoa đỏ thắm xếp chồng lên nhau. Giữa hoa có nhị hoa màu vàng. Hoa hồng mềm mại và mong manh, dịu dàng và kiêu sa. Buổi sáng sớm, khi ngắm những bông hoa còn long lanh một vài giọt sương đêm, thì em thích thú vô cùng. Từ những cánh hồng, một mùi thơm dịu nhẹ bay ra thơm ngát.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)