Listen and decide whether each statement is True or False
a. Over 20 different species will now be protected.
b. Many sharks die because people want to eat their fins.
c. Wedgefish and guitarfish are also on the protected species list.
d. Sharks have been on Earth for about 400,000,000 years.
e. The animal protection treaty in the article first started in 1953.
f. The treaty has been signed by 182 states.
g. Over 275 million sharks are killed every year.
h. The global shark fin soup market is worth over $2 billion a year.
a. Over 20 different species will now be protected.
b. Many sharks die because people want to eat their fins.
c. Wedgefish and guitarfish are also on the protected species list.
d. Sharks have been on Earth for about 400,000,000 years.
e. The animal protection treaty in the article first started in 1953.
f. The treaty has been signed by 182 states.
g. Over 275 million sharks are killed every year.
h. The global shark fin soup market is worth over $2 billion a year.
Kiến thức: Nghe hiểu
a. Over 20 different species will now be protected. (Hơn 20 loài khác nhau hiện sẽ được bảo vệ.)
Thông tin: There is international agreement on the protection of 18 threatened species of sharks and rays.
Tạm dịch: Có thỏa thuận quốc tế về việc bảo vệ 18 loài bị đe dọa
=> False
b. Many sharks die because people want to eat their fins. (Nhiều con cá mập chết vì con người muốn ăn vây của chúng.)
Thông tin: Many of the threatened species are hunted for their meat and fins. Some of the species being protected are the world's fastest shark (the mako shark), …
Tạm dịch: Nhiều loài bị đe dọa bị săn bắt để lấy thịt và vây của chúng. Một số loài đang được bảo vệ là cá mập nhanh nhất thế giới (cá mập mako), …
=> True
c. Wedgefish and guitarfish are also on the protected species list. (Cá vẩu và cá ghi-ta cũng nằm trong danh sách các loài được bảo vệ.)
Thông tin: Some of the species being protected are the world's fastest shark (the mako shark), wedgefishes and guitarfishes.
Tạm dịch: Một số loài đang được bảo vệ là cá mập nhanh nhất thế giới (cá mập mako), cá vẩu và cá ghita.
=> True
d. Sharks have been on Earth for about 400,000,000 years. (Cá mập đã tồn tại trên Trái đất khoảng 400.000.000 năm.)
Thông tin: Sharks are vulnerable wildlife....Momentum is clearly building to ensure that these species, which have been around for 400 million years, continue to be around for future generations.
Tạm dịch: Cá mập là loài động vật hoang dã dễ bị tổn thương .... Bảo tàng rõ ràng đang được xây dựng để đảm bảo rằng những loài này, đã tồn tại khoảng 400 triệu năm, tiếp tục tồn tại trong các thế hệ tương lai.
=> True
e. The animal protection treaty in the article first started in 1953. (Hiệp ước bảo vệ động vật trong bài báo bắt đầu lần đầu tiên vào năm 1953.)
Thông tin: CITES is an international treaty established in 1973 to protect endangered animals and plants.
Tạm dịch: CITES là một hiệp ước quốc tế được thành lập vào năm 1973 để bảo vệ động vật và thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.
=> False
f. The treaty has been signed by 182 states. (Hiệp ước đã được ký kết bởi 182 quốc gia.)
Thông tin: It has been signed by 182 different states, plus the European Union.
Tạm dịch: Nó đã được ký kết bởi 182 quốc gia khác nhau, cộng với Liên minh Châu Âu.
=> False
g. Over 275 million sharks are killed every year. (Hơn 275 triệu con cá mập bị giết mỗi năm.)
Thông tin: The number of sharks killed each year by commercial fishing is estimated at 100 million. One conservation group said this figure could be as high as 273 million.
Tạm dịch: Số lượng cá mập bị giết mỗi năm do đánh bắt thương mại ước tính lên tới 100 triệu con. Một nhóm bảo tồn cho biết con số này có thể lên tới 273 triệu.
=> False
h. The global shark fin soup market is worth over $2 billion a year. (Thị trường súp vi cá mập toàn cầu trị giá hơn 2 tỷ USD mỗi năm. )
Thông tin: The global shark fin market is estimated to be over $1.2 billion.
Tạm dịch: Thị trường vây cá mập toàn cầu ước đạt hơn 1,2 tỷ USD.
=> False
Các bài tập cùng chuyên đề
Write one or two words only in each gap. You will hear the talk twice.
3. Listen to a talk and choose the correct answer A, B, or C.
(Nghe một bài nói chuyện và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
1. What is the talk mainly about?
(Cuộc nói chuyện chủ yếu nói về điều gì?)
A. Threats facing tigers.
(Những mối đe dọa đối với loài hổ.)
B. Ways to protect tigers.
(Cách bảo vệ hổ.)
C. The world's tiger population.
(Quần thể hổ trên thế giới.)
2. Which line graph shows the population of tigers over the past 100 years?
(Đồ thị nào thể hiện số lượng hổ trong 100 năm qua?)
3. As their habitats become smaller, tigers _____.
(Khi môi trường sống của chúng trở nên nhỏ hơn, hổ _____.)
A. look for food in forests
(tìm kiếm thức ăn trong rừng)
B. enter farmers' houses
(vào nhà nông dân)
C. attack farm animals
(tấn công động vật trang trại)
4. What have the tiger breeding farms led to?
(Các trang trại nuôi hổ đã dẫn đến kết quả gì?)
A. The creation of conservation centres.
(Việc thành lập các trung tâm bảo tồn.)
B. An increase in poaching.
(Sự gia tăng nạn săn bắt.)
C. A decrease in the use of tiger parts.
(Giảm việc sử dụng các bộ phận của hổ.)
4. Listen to the talk again and complete the notes. Use ONE word or a number for each gap.
(Nghe lại bài nói và hoàn thành phần ghi chú. Sử dụng MỘT từ hoặc một số cho mỗi chỗ trống.)
TIGERS (Hổ) |
|
Estimated population in 2023 (Dân số ước tính năm 2023) |
There were about (1)_____ wild tigers left in the world. (Có khoảng (1) _____ hổ hoang dã còn lại trên thế giới.) |
Threats facing tigers (Những mối đe dọa đối với hổ) |
Habitat loss: (Mất môi trường sống) - Tigers' habitats have been (2)_____ or degraded by human activity. (Môi trường sống của hổ đã bị _____ hoặc suy thoái do hoạt động của con người.) - Habitat loss forces tigers to (3)_____ in small, unnatural environments. (Mất môi trường sống buộc hổ phải _____ trong môi trường nhỏ, không tự nhiên.) Poaching and illegal trade in tiger parts: (Săn bắt và buôn bán trái phép các bộ phận của hổ) - Tigers were poached for their (4)_____ used to make fur coats and home decorations. (Những con hổ bị săn bắt … để làm áo khoác lông và đồ trang trí trong nhà.) - Tigers are also poached for their bones, teeth, and other body parts, which are used to make traditional (5)_____ . (Hổ cũng bị săn bắt để lấy xương, răng và các bộ phận cơ thể khác, được sử dụng để làm _____ truyền thống.) |
1. Listen and choose the factors that have affected the blue whale population. There is ONE extra option.
(Hãy lắng nghe và lựa chọn những yếu tố ảnh hưởng đến số lượng cá voi xanh. Có MỘT lựa chọn dư.)
A. They were hunted for commercial purposes.
(Chúng bị săn bắt vì mục đích thương mại.)
B. They are hit by large ships.
(Chúng bị tàu lớn đâm phải.)
C. They are dangerous to humans.
(Chúng nguy hiểm cho con người.)
D. They eat pieces of plastic.
(Chúng ăn những mảnh nhựa.)
E. They find it hard to find food in warming oceans.
(Chúng khó tìm được thức ăn trong đại dương đang nóng lên.)
2. Listen again and choose the correct answer A, B, or C.
(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
1. How does Nam feel about the size of whales?
(Nam cảm thấy thế nào về kích thước của cá voi?)
A. Impressed. (Ấn tượng)
B. Concerned. (Quan tâm)
C. Annoyed. (Bực mình)
2. Which of the following is NOT mentioned as the reason for the widespread whaling in the 1920s?
(Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là nguyên nhân dẫn đến nạn săn bắt cá voi lan rộng vào những năm 1920?)
A. Advances in technology made whale hunting easier.
(Những tiến bộ trong công nghệ khiến việc săn cá voi trở nên dễ dàng hơn.)
B. It became a profitable business.
(Nó đã trở thành một công việc kinh doanh có lãi.)
C. It was impossible to build suitable habitats for blue whales.
(Không thể xây dựng được môi trường sống thích hợp cho cá voi xanh.)
3. According to the speaker, what is the current number of blue whales?
(Theo người nói, số lượng cá voi xanh hiện tại là bao nhiêu?)
A. About 10,000. (Khoảng 10,000)
B. No more than 25,000. (Không quá 25,000)
C. About 340,000. (Khoảng 340,000)
4. Why are blue whales more likely to be hit by ships at night?
(Tại sao cá voi xanh dễ bị tàu đâm vào ban đêm?)
A. They can't see or hear well at night.
(Chúng không thể nhìn và nghe rõ vào ban đêm.)
B. There is more plastic pollution at night.
(Ô nhiễm nhựa nhiều hơn vào ban đêm.)
C. They are looking for food near the water surface at night.
(Chúng tìm kiếm thức ăn gần mặt nước vào ban đêm.)