Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot \left( {ABC} \right),\) tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\), kết luận nào sau đây sai?

  • A.

    \(\left( {SAC} \right) \bot \left( {SAB} \right)\).

  • B.

    \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)\)

  • C.

    \(\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\).

  • D.

    \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {SBC} \right)\).

Phương pháp giải

Xét tính đúng sai của từng đáp án, sử dụng lý thuyết: Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì mọi mặt phẳng chứa đường thẳng đều vuông góc với mặt phẳng đã cho.

Xét đáp án A: Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này vuông góc với giao tuyến đều vuông góc với mặt phẳng kia.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

+) Nếu đáp án A đúng: \(\left( {SAC} \right) \bot \left( {SAB} \right)\)

Vì \(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot AB\)

Mà SA là giao tuyến của hai mặt phẳng vuông góc \(\left( {SAC} \right) \bot \left( {SAB} \right)\) \( \Rightarrow AB \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow AB \bot AC\) (Vô lý vì tam giác ABC vuông tại B.)

Vậy A sai.

+) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}SA \bot \left( {ABC} \right)\\SA \subset \left( {SAB} \right),\left( {SAC} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \) \(\left( {SAB} \right),\,\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\) \( \Rightarrow \) B, C đúng.

\(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC\) mà \(BC \bot AB\) \( \Rightarrow \) \(BC \bot \left( {SAB} \right);BC \subset \left( {SBC} \right)\)

\( \Rightarrow \) \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {SBC} \right)\) \( \Rightarrow \) D đúng.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) song song với nhau và một điểm M không thuộc (P) và (Q). Qua M có bao nhiêu mặt phẳng vuông góc với (P) và (Q)?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB,AC,AD\) đôi một vuông góc. Chỉ ra mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho hình hộp đứng \(ABCD.A'B'C'D’\) . Xét tất cả các hình bình hành có đỉnh là đỉnh của hình hộp đó. Hỏi có bao nhiêu hình bình hành mà mặt phẳng chứa nó vuông góc với mặt phẳng đáy \( (ABCD)\) ?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B$, $SA$ vuông góc với đáy. Gọi $M$ là trung điểm $AC$. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho tứ diện $SABC$ có $SBC$ và $ABC$ nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Tam giác $SBC$ đều, tam giác $ABC$ vuông tại $A$. Gọi $H$, $I$ lần lượt là trung điểm của $BC$ và $AB$. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $C$, mặt bên $SAC$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi $I$ là trung điểm của $SC$. Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

$\left( I \right):AI \bot SC$

$\left( {II} \right):\,\,\left( {SBC} \right) \bot \left( {SAC} \right)$

$\left( {III} \right):\,\,AI \bot BC$

$\left( {IV} \right):\,\,\left( {ABI} \right) \bot \left( {SBC} \right)$

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$, $SA$ vuông góc với đáy. Gọi $H,{\rm{ }}K$ lần lượt là hình chiếu của $A$ trên $SB$, $SC$ và $I$ là giao điểm của $HK$ với mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho tam giác đều $ABC$ cạnh $a$. Gọi $D$ là điểm đối xứng với $A$ qua $BC$. Trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ tại $D$ lấy điểm $S$ sao cho $SD = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}$. Gọi $I$ là trung điểm $BC$; kẻ $IH$ vuông góc $SA$ $\left( {H \in SA} \right)$. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông tại $A$ và $D$, đáy lớn $AB$; cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy. Gọi $Q$ là điểm trên cạnh $SA$ và $Q \ne A,$ $Q \ne S$; $M$ là điểm trên đoạn $AD$ và $M \ne A$. Mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ qua $QM$ và vuông góc với mặt phẳng $\left( {SAD} \right)$. Thiết diện tạo bởi $\left( \alpha  \right)$ với hình chóp đã cho là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho hình chóp đều $S.ABC$. Mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ qua $A$, song song với $BC$ và vuông góc với mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$. Thiết diện tạo bởi $\left( \alpha  \right)$ với hình chóp đã cho là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hình chóp đều $S.ABCD$. Mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ qua $AB$ và vuông góc với mặt phẳng $\left( {SCD} \right)$. Thiết diện tạo bởi $\left( \alpha  \right)$ với hình chóp đã cho là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông tại $A$ và $D$, $AB = 2a,{\rm{ }}AD = DC = a$; cạnh bên $SA = a$ và vuông góc với đáy. Mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ qua $SD$ và vuông góc với mặt phẳng $\left( {SAC} \right)$. Tính diện tích $S$ của thiết diện tạo bởi $\left( \alpha  \right)$ với hình chóp đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật tâm $O$ với $AB = a,$ $AD = 2a.$ Cạnh bên $SA = a$ và vuông góc với đáy. Gọi $\left( \alpha  \right)$ là mặt phẳng qua $SO$ và vuông góc với $\left( {SAD} \right).$ Tính diện tích $S$ của thiết diện tạo bởi $\left( \alpha  \right)$ và hình chóp đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $AB = a.$ Tam giác $SAB$ đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa đường thẳng $SD$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ bằng ${30^0}.$ Tính diện tích hình chữ nhật $ABCD.$

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho hình chóp tam giác đều $S.ABC$ đỉnh $S,$ có độ dài cạnh đáy bằng $a$ và cạnh bên bằng \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\). Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $SB$ và $SC.$ Tính theo $a$ diện tích tam giác $AMN,$ biết rằng mặt phẳng $\left( {AMN} \right)$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {SBC} \right).$

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A,\,\,\,AB = a.$ Tam giác $SAB$ đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Đường thẳng $BC$ tạo với mặt phẳng $\left( {SAC} \right)$ góc ${30^0}.$ Tính diện tích tam giác $ABC.$

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $\widehat {BAC} = {90^0},\,\,\,BC = 2a,\,\,\,\widehat {ACB} = {30^0}.$ Mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right).$ Biết rằng tam giác $SAB$ cân tại $S$ và tam giác $SBC$ vuông tại $S.$ Tính diện tích tam giác $SAB.$

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có bao nhiêu mặt là hình chữ nhật ?

Xem lời giải >>