Đề bài

Rút gọn biểu thức \(7\sqrt x  + 11y\sqrt {36{x^5}}  - 2{x^2}\sqrt {16x{y^2}}  - \sqrt {25x} \) với \(x \ge 0;y \ge 0\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(2\sqrt x  + 58{x^2}y\sqrt x \)

  • B.

    \(2\sqrt x  - 58{x^2}y\sqrt x \)

  • C.

    \(2\sqrt x  + 56{x^2}y\sqrt x \)

  • D.

    \(12\sqrt x  + 58{x^2}y\sqrt x \)

Phương pháp giải

Sử dụng công thức đưa thừa số vào trong dấu căn và công thức khai phương một tích để xuất hiện nhân tử chung từ đó thực hiện phép tính.

Đưa thừa số vào trong dấu căn

+) \(A\sqrt B  = \sqrt {{A^2}B} \) với \(A \ge 0\) và \(B \ge 0\)

+) \(A\sqrt B  =  - \sqrt {{A^2}B} \) với \(A < 0\) và \(B \ge 0\)

Công thức khai phương một tích

\(\sqrt {AB}  = \sqrt A .\sqrt B \,\,\left( {A \ge 0;B \ge 0} \right)\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: \(7\sqrt x  + 11y\sqrt {36{x^5}}  - 2{x^2}\sqrt {16x{y^2}}  - \sqrt {25x} \)\( = 7\sqrt x  + 11y\sqrt {{6^2}{x^4}.x}  - 2{x^2}\sqrt {{4^2}x{y^2}}  - \sqrt {{5^2}x} \)

\( = 7\sqrt x  + 11y.6{x^2}\sqrt x  - 2{x^2}.4.y\sqrt x  - 5\sqrt x \)\( = 7\sqrt x  + 66{x^2}y\sqrt x  - 8{x^2}y\sqrt x  - 5\sqrt x \)\( = \left( {7\sqrt x  - 5\sqrt x } \right) + \left( {66{x^2}y\sqrt x  - 8{x^2}y\sqrt x } \right) = 2\sqrt x  + 58{x^2}y\sqrt x \)

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho các biểu thức với $A < 0$ và $B \ge 0$ , khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Rút gọn biểu thức \(\sqrt {9a}  - \sqrt {16a}  + \sqrt {64a} \) với \(a \ge 0\), ta có kết quả

A. \(15\sqrt a \)

B. 15a

C. \(7\sqrt a \)

D. 7a

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Với hai biểu thức \(A,B\) mà \(A,\,B \ge 0\), ta có:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đưa thừa số $\sqrt {81{{\left( {2 - y} \right)}^4}} $ ra ngoài  dấu căn ta được ?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Đưa thừa số \(\sqrt {144{{\left( {3 + 2a} \right)}^4}} \) ra ngoài dấu căn ta được?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Rút gọn biểu thức  \(\sqrt {32x}  + \sqrt {50x}  - 2\sqrt {8x}  + \sqrt {18x} \) với $x \ge 0$ ta được kết quả là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Rút gọn biểu thức \(\sqrt {27x}  - \sqrt {48x}  + 4\sqrt {75x}  + \sqrt {243x} \) với \(x \ge 0\) ta được kết quả là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Rút gọn \(P = 3\sqrt {8x}  - 5\sqrt {48x}  + 9\sqrt {18x}  + 5\sqrt {12x} \) với \(x > 0\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Rút gọn biểu thức  \(5\sqrt a  - 4b\sqrt {25{a^3}}  + 5a\sqrt {16a{b^2}}  - \sqrt {9a} \) với $a \ge 0;b \ge 0$ ta được kết quả là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phương trình \(\dfrac{2}{3}\sqrt {9x - 9}  - \dfrac{1}{4}\sqrt {16x - 16}  + 27\sqrt {\dfrac{{x - 1}}{{81}}}  = 4\) có mấy nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phương trình \(\sqrt {4x - 8}  - 2\sqrt {\dfrac{{x - 2}}{4}}  + \sqrt {9x - 18}  = 8\) có nghiệm là?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {x + 2\sqrt {2x - 4} }  + \sqrt {x - 2\sqrt {2x - 4} } \) với \(x \ge 2\) ta được:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Rút gọn biểu thức \(\left( {4\sqrt x  - \sqrt {2x} } \right)\left( {\sqrt x  - \sqrt {2x} } \right)\) với \(x\) không âm ta được:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Biểu thức \(2\sqrt {40\sqrt {12} }  - 2\sqrt {\sqrt {75} }  - 3\sqrt {5\sqrt {48} } \) sau khi rút gọn là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Rút gọn biểu thức \(2\sqrt {8\sqrt 3 }  - 2\sqrt {5\sqrt 3 }  - 3\sqrt {20\sqrt 3 } \)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Rút gọn \(\dfrac{{\left( {x\sqrt y  + y\sqrt x } \right)\left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)}}{{\sqrt {xy} }}\) với \(x > 0,\,y > 0.\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Rút gọn biểu thức \(A = \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }}\) với \(x \ne 2\) ta được:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho a, b là hai số dương khác nhau thỏa mãn điều kiện \(a - b = \sqrt {1 - {b^2}}  - \sqrt {1 - {a^2}} \). Chứng minh rằng \({a^2} + {b^2} = 1\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. \(\sqrt { - 5{a^3}}  = a\sqrt { - 5a} \left( {a \in \mathbb{R}} \right)\).

B. \(\sqrt { - 5{a^3}}  =  - a\sqrt {5a} \left( {a \in \mathbb{R}} \right)\).

C. \(\sqrt { - 5{a^3}}  =  - a\sqrt { - 5a} \left( {a < 0} \right)\).

D. \(\sqrt { - 5{a^3}}  =  - a\sqrt {5a} \left( {a < 0} \right)\).

Xem lời giải >>