Cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và \(d:y = 4x + 5.\)
Cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và \(d:y = 4x + 5.\)
Tìm tọa độ giao điểm \(A,B\) của \(\left( P \right)\) và \(d\).
Tìm tọa độ giao điểm \(A,B\) của \(\left( P \right)\) và \(d\).
\(A\left( { - 1;1} \right);B\left( {5;25} \right)\)
\(A\left( {-1;1} \right);B\left( {-5;25} \right)\)
\(A\left( {1;1} \right);B\left( {5;25} \right)\)
\(A\left( { - 1; - 1} \right);B\left( { - 5; - 25} \right)\)
Đáp án: A
Giải phương trình hoành độ giao điểm tìm được hoành độ \(x\), thay trở lại hàm số tìm được \(y\) từ đó giao điểm có tọa độ \(\left( {x;y} \right)\).
Phương trình hoành độ giao điểm \({x^2} = 4x + 5 \Leftrightarrow {x^2} - 4x - 5 = 0\)\( \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 5} \right) = 0 \)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1 \Rightarrow y = {\left( { - 1} \right)^2} = 1\\x = 5 \Rightarrow y = {5^2} = 25\end{array} \right.\)
Giao điểm của \(d\) và \(\left( P \right)\) là \(A\left( { - 1;1} \right);B\left( {5;25} \right)\).
Với giao điểm \(A,B\) của\(\left( P \right)\) và \(d\) ở ý trước . Gọi \(C,D\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A,B\) lên \({\rm{Ox}}\). Tính diện tích tứ giác \({\rm{ABDC}}\).
Với giao điểm \(A,B\) của\(\left( P \right)\) và \(d\) ở ý trước . Gọi \(C,D\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A,B\) lên \({\rm{Ox}}\). Tính diện tích tứ giác \({\rm{ABDC}}\).
\({S_{ABDC}} = 78\,\,\)(đvdt)
\({S_{ABDC}} = 156\) (đvdt)
\({S_{ABDC}} = 39\,\,\) (đvdt)
\({S_{ABDC}} = 30\,\,\)(đvdt)
Đáp án: A
+) Vẽ hình trên cùng một hệ trục tọa độ
+) Xác định tọa độ \(C,D\)
+) Tính diện tích hình thang vuông \({\rm{ABCD}}\). Sử dụng công thức tính độ dài \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right);B\left( {{x_B};{y_B}} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {{{\left( {{x_A} - {x_B}} \right)}^2} + {{\left( {{y_A} - {y_B}} \right)}^2}} \)
Ta có \(A\left( { - 1;1} \right);B\left( {5;25} \right)\) nên \(C\left( { - 1;0} \right);D\left( {5;0} \right)\)
\( \Rightarrow AC = \sqrt {{0^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} = 1;\)\(DC = 6;BD = \sqrt {{0^2} + {{25}^2}} = 25\)
Vì \(AC \bot BC;BD \bot BC \Rightarrow ABDC\) là hình thang vuông nên \({S_{ABDC}} = \dfrac{{\left( {AC + BD} \right).DC}}{2} \)\(= \dfrac{{\left( {1 + 25} \right).6}}{2} = 78\) (đvdt)
Các bài tập cùng chuyên đề
Đường thẳng $d:y = mx + n$ và parabol $\left( P \right):y = a{x^2}$$\left( {a \ne 0} \right)$ tiếp xúc với nhau khi phương trình $a{x^2} = mx + n$ có
Chọn khẳng định đúng. Nếu phương trình $a{x^2} = mx + n$ vô nghiệm thì đường thẳng $d:y = mx + n$ và parabol $\left( P \right):y = a{x^2}$
Số giao điểm của đường thẳng $d:y = 2x + 4$ và parabol $\left( P \right):y = {x^2}$ là:
Tìm tham số $m$ để đường thẳng $d:y = \dfrac{1}{2}x + m$ tiếp xúc với parabol $\left( P \right):y = \dfrac{{{x^2}}}{2}$
Tìm tham số $m$ để đường thẳng $d:y = mx + 2$ cắt parabol $\left( P \right):y = \dfrac{{{x^2}}}{2}$ tại hai điểm phân biệt
Tìm tham số $m$ để đường thẳng $d:y = 2x + m$ và parabol $\left( P \right):y = 2{x^2}$ không có điểm chung
Tìm tham số $m$ để đường thẳng $d:y = mx + m + 1$ và parabol $\left( P \right):y = {x^2}$ cắt nhau tại hai điểm phân biệt nằm bên trái trục tung.
Tìm tham số $m$ để đường thẳng $d:y = \left( {m - 2} \right)x + 3m$ và parabol $\left( P \right):y = {x^2}$ cắt nhau tại hai điểm phân biệt nằm hai phía của trục tung.
Có bao nhiêu giá trị của tham số $m$ để đường thẳng $d:y = 2mx + 4$ và parabol $\left( P \right):y = {x^2}$ cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ ${x_1};{x_2}$ thỏa mãn $\dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} + \dfrac{{{x_2}}}{{{x_1}}} = - 3$
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để đường thẳng $d:y = 2mx - 2m + 3$ và parabol $\left( P \right):y = {x^2}$ cắt nhau tại hai điểm phân biệt có tọa độ $\left( {{x_1};{y_1}} \right);\left( {{x_2};{y_2}} \right)$ thỏa mãn ${y_1} + {y_2} < 9$
Cho đường thẳng \(d\) :\(y = - 3x + 1\) và parabol : \(\left( P \right)\)\(y = m{x^2}\left( {m \ne 0} \right)\). Tìm \(m\) để \(d\) và \(\left( P \right)\) cắt nhau tại hai điểm \(A\) và \(B\) phân biệt và cùng nằm về một phía đối với trục tung.
Tìm giá trị của tham số $m$ để đường thẳng $d:y = - \dfrac{1}{2}x + m$ và parabol $\left( P \right):y = - \dfrac{1}{4}{x^2}$ cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ ${x_1};{x_2}$ thỏa mãn \(3{x_1} + 5{x_2} = 5\)
Cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(d:y = \left( {{m^2} + 2} \right)x - {m^2}\). Tìm \(m\) để \(d\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt nằm về bên phải trục tung.
Cho parabol \(\left( P \right)\) có đỉnh \(O\) và đi qua điểm \(A\left( {2;4} \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = 2(m - 1)x + 2m + 2\) (với \(m\) là tham số). Giá trị của \(m\) để \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt là
Cho parabol \(\left( P \right):y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\) đi qua điểm \(A\left( { - 2;4} \right)\) và tiếp xúc với đồ thị \(\left( d \right)\) của hàm số \(y = 2(m - 1)x - (m - 1)\).Toạ độ tiếp điểm là