Đề bài

Tìm giá trị nguyên của x để đa thức 3x+ 10x2 – 5 chia hết cho đa thức 3x + 1.

Phương pháp giải

Thực hiện phép chia đa thức cho đa thức.

Để phép chia là phép chia hết thì phần dư phải chia hết cho đa thức chia, hay đa thức chia thuộc ước của phần dư.

Từ đó lập bảng giá trị để tìm x.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Thực hiện phép chia đa thức như sau:

Khi đó ta có: \(\frac{{3{x^3} + 10{x^2} - 5}}{{3x + 1}} = {x^2} + 3x - 1 + \frac{{ - 4}}{{3x + 1}}\).

Để đa thức \(3{x^3} + 10{x^2} - 5\) chia hết cho đa thức \(3x + 1\) thì \(\frac{{ - 4}}{{3x + 1}}\) phải là số nguyên.

Do đó \(\left( { - 4} \right) \vdots \left( {3x + 1} \right)\) hay \(\left( {3x + 1} \right) \in \) Ư(-4) = {– 4; – 1; 1; 4}.

Ta có bảng sau:

Vậy với \(n\; \in \;\left\{ {0;1} \right\}\) thì đa thức 3x+ 10x2 – 5 chia hết cho đa thức 3x + 1.

Mở rộng

Việc tìm giá trị nguyên của x để đa thức \(3x^3 + 10x^2 – 5\) chia hết cho đa thức \(3x + 1\) liên quan đến phép chia đa thức.

Theo lý thuyết, để một đa thức A chia hết cho một đa thức B, thì phần dư của phép chia A cho B phải bằng 0.

Trong trường hợp phép chia có dư, kết quả có thể biểu diễn dưới dạng thương cộng với phần dư chia cho đa thức chia. Cụ thể, \(\frac{A}{B} = Q + \frac{R}{B}\), trong đó Q là thương và R là phần dư.

Để đa thức \(3x^3 + 10x^2 – 5\) chia hết cho đa thức \(3x + 1\), thì phần dư phải "chia hết" cho đa thức chia theo một cách đặc biệt để phần còn lại của phép chia (tức là \(\frac{{ - 4}}{{3x + 1}}\)) phải là một số nguyên. Điều này xảy ra khi đa thức chia \(3x + 1\) là một ước của phần dư -4.

Phương pháp giải chung cho dạng bài này

+ Thực hiện phép chia đa thức P(x) cho đa thức D(x).

+ Xác định phần dư R của phép chia.

+ Để đa thức P(x) chia hết cho đa thức D(x), phần dư R phải "chia hết" cho D(x). Cụ thể, nếu R là một hằng số (như -4 trong bài toán này), thì đa thức chia D(x) (hoặc biểu thức chứa x trong D(x)) phải là ước của phần dư R.

+ Lập bảng giá trị hoặc giải phương trình để tìm các giá trị nguyên của x sao cho đa thức chia D(x) bằng các ước của phần dư R.

+ Kiểm tra lại các giá trị nguyên tìm được có thỏa mãn điều kiện đề bài (nếu có thêm).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Kiểm tra lại rằng ta có phép chia hết A : B = 2x2 – 5x + 1, nghĩa là xảy ra A = B . (2x2 – 5x + 1)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Thực hiện phép chia:

a) (-x6 + 5x4 – 2x3) : (0,5x2)

b) (9x2 – 4) : (3x + 2)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Vận dụng giải bài toán tròn tính huống mở đầu

Tìm đa thức P sao cho A = B. P, trong đó A = 2x4 – 3x3 – 3x2 + 6x – 2 và B = x2 – 2

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thực hiện các phép chia đa thức sau:

a) (-5x3 + 15x2 + 18x) : (-5x)

b) (-2x5 – 4x3 + 3x2) : 2x2

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Thực hiện phép chia đa thức sau bằng cách đặt tính chia:

a) (6x3 – 2x2 – 9x + 3) : (3x – 1)

b) (4x4 + 14x3 – 21x – 9) : (2x2 – 3)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm số b sao cho đa thức x3 – 3x2 + 2x – b chia hết cho đa thức x – 3

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Thực hiện các phép chia sau \(\frac{{9{x^2} + 5x + x}}{{3x}}\) và \(\frac{{(2{x^2} - 4x) + (x - 2)}}{{2 - x}}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính diện tích đáy của một hình hộp chữ nhật (Hình 3) có chiều cao bằng (x + 3) cm và có thể tích bằng \(({x^3} + 8{x^2} + 19x + 12)\)\(c{m^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Thực hiện phép chia.

a) \((8{x^6} - 4{x^5} + 12{x^4} - 20{x^3}):4{x^3}\)                                     

b) \((2{x^2} - 5x + 3):(2x - 3)\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính chiều dài của một hình chữ nhật có diện tích bằng \((4{y^2} + 4y - 3)\)\(c{m^2}\) và chiều rộng bằng (2y – 1) cm.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng (\(3{x^3} + 8{x^2} - 45x - 50\)) \(c{m^3}\), chiều dài bằng (x + 5) cm và chiều cao bằng (x + 1) cm. Hãy tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Thực hiện phép chia.

a) \((45{x^5} - 5{x^4} + 10{x^2}):5{x^2}\)

b) \((9{t^2} - 3{t^4} + 27{t^5}):3t\) 

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hình 6, diện tích các hình chữ nhật (I), (II) lần lượt là \(A = ac,B = bc\). Biết \(MN = c\).

a) Tính NP.

b) So sánh: \((A + B):c\) và \(A:c + B:c\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho đa thức \(P(x) = 4{x^2} + 3x\) và đơn thức \(Q(x) = 2x\).

a) Hãy chia từng đơn thức (của biến x) có trong đa thức P(x) cho đơn thức Q(x).

b) Hãy cộng các thương vừa tìm được.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tính:

\((\dfrac{1}{2}{x^4} - \dfrac{1}{4}{x^3} + x):( - \dfrac{1}{8}x)\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tính:

a) \((4{x^3}):( - 2{x^2})\);    

b) \(( - 7{x^2}):(6x)\);       

c) \(( - 14{x^4}):( - 8{x^3})\).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính:

a) \((8{x^3} + 2{x^2} - 6x):(4x)\);                               

b) \((5{x^3} - 4x):( - 2x)\);      

c) \(( - 15{x^6} - 24{x^3}):( - 3{x^2})\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính:

a) \(({x^2} - 2x + 1):(x - 1)\);                                               

b) \(({x^3} + 2{x^2} + x):({x^2} + x)\);

c) \(( - 16{x^4} + 1):( - 4{x^2} + 1)\);                                                                       

d) \(( - 32{x^5} + 1):( - 2x + 1)\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Một công ty sau khi tăng giá 30 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là 2x (nghìn đồng) thì có doanh thu là \(6{x^2} + 170x + 1200\)(nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà công ty đó đã bán được theo x.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một hình hộp chữ nhật có thể tích là \({x^3} + 6{x^2} + 11x + 6\)\((c{m^3})\). Biết đáy là hình chữ nhật có các kích thước là \(x + 1\)(cm) và \(x + 2\)(cm). Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó theo x.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho \(P(x) = {x^3} + {x^2} + x + 1\) và \(Q(x) = {x^4} - 1\). Tìm đa thức A(x) sao cho \(P(x).A(x) = Q(x)\).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Một công ty sau khi tăng giá 50 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là x (nghìn đồng) với x < 60 thì có doanh thu là \( - 5{x^2} + 50x + 15000\)(nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà công ty đã bán được theo x.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Đặt tính và làm phép chia sau:

\(a)\left( {{x^3} - 4{x^2} - x + 12} \right):\left( {x - 3} \right)\)

\(b)\left( {2{x^4} - 3{x^3} + 3{x^2} + 6x - 14} \right):\left( {{x^2} - 2} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Khi làm phép chia \(\left( {6{x^3} - 7{x^2} - x + 2} \right):\left( {2x + 1} \right)\), bạn Quỳnh cho kết quả đa thức dư là 4x + 2.

a) Không làm phép chia, hãy cho biết bạn Quỳnh đúng hay sai, tại sao?

b) Tìm thương và dư trong phép chia đó.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho đa thức \(A\left( x \right) = 3{x^4} + 11{x^3} - 5{x^2} - 19x + 10\). Tìm đa thức H(x) sao cho

\(A\left( x \right) = \left( {3{x^2} + 2x - 5} \right).H\left( x \right).\)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Tìm số m sao cho đa thức \(P\left( x \right) = 2{x^3} - 3{x^2} + x + m\) chia hết cho đa thức x + 2.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho đa thức \(P\left( x \right)\). Chứng minh rằng:

a) Nếu P(x) chia hết cho x – a thì a là một nghiệm của đa thức P(x);

b) Nếu x = a là một nghiệm của đa thức P(x) thì P(x) chia hết cho x – a.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Phép chia đa thức \(2{x^5} - 3{x^4} + {x^3} - 6{x^2}\) cho đa thức \(5{x^{7 - 2n}}\left( {n \in \mathbb{N};0 \le n \le 3} \right)\) là phép chia hết nếu:

A. n = 0

B. n = 1

C. n = 2

D. n = 3

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Thực hiện phép chia.

a) \(\left( {64{y^2} - 16{y^4} + 8{y^5}} \right):4y\)

b) \(\left( {5{t^2} - 8t + 3} \right):\left( {t - 1} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Thực hiện phép chia.

a) \(\left( {{x^4} + 6{x^2} + 8} \right):\left( {{x^2} + 2} \right)\)

b) \(\left( {3{x^3} - 2{x^2} + 3x - 2} \right):\left( {{x^2} + 1} \right)\)

Xem lời giải >>