Đề bài

Order the sentences to make complete dialogues, emails or paragraphs.

Câu 1

a. Bella: Sorry, I didn't mean to burn them. I really wanted to help, so I put them in the oven.

b. Andy: Well, just be more careful next time.

c. Andy: Oh look - the pizzas are burnt!

    A.

    c – a – b

    B.

    b – a – c 

    C.

    c – b – a

    D.

    b – c – a

Đáp án: A

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-c để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-c để tạo thành một đoạn hội thoại hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu

a. Bella: Sorry, I didn't mean to burn them. I really wanted to help, so I put them in the oven.

(Xin lỗi, tôi không cố ý làm cháy chúng. Tôi thực sự muốn giúp, vì vậy tôi đã cho chúng vào lò nướng.)

b. Andy: Well, just be more careful next time.

(Vâng, chỉ cần cẩn thận hơn vào lần sau.)

c. Andy: Oh look - the pizzas are burnt!

(Ồ nhìn kìa - bánh pizza bị cháy rồi!)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

(c) Andy: Oh look - the pizzas are burnt!

(a) Bella: Sorry, I didn't mean to burn them. I really wanted to help, so I put them in the oven.

(b) Andy: Well, just be more careful next time.

Tạm dịch

(c) Andy: Ồ nhìn kìa - pizza bị cháy rồi!

(a) Bella: Xin lỗi, tôi không cố ý làm cháy chúng. Tôi thực sự muốn giúp, vì vậy tôi đã cho chúng vào lò nướng.

(b) Andy: Thôi, lần sau hãy cẩn thận hơn nhé.

Chọn A

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 2

a. Phong: What sport can you play?

b. Mark: I usually play sports. You know I love playing sports more than doing anything else.

c. Phong: What do you usually do in your leisure time?

    A.

    b – a – c

    B.

    c – b – a

    C.

    a – c – b

    D.

    c – a – b

Đáp án: B

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-c để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-c để tạo thành một đoạn hội thoại hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu

a. Phong: What sport can you play?

(Bạn có thể chơi môn thể thao nào?)

b. Mark: I usually play sports. You know I love playing sports more than doing anything else.

(Tôi thường chơi thể thao. Bạn biết đấy, tôi thích chơi thể thao hơn bất kỳ việc gì khác.)

c. Phong: What do you usually do in your leisure time?

(Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

(c) Phong: What do you usually do in your leisure time?

(b) Mark: I usually play sports. You know I love playing sports more than doing anything else.

(a) Phong: What sport can you play?

Tạm dịch

(c) Phong: Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?

(b) Mark: Tôi thường chơi thể thao. Bạn biết đấy, tôi thích chơi thể thao hơn bất kỳ việc gì khác.

(a) Phong: Bạn có thể chơi môn thể thao nào?

Chọn B


Câu 3

a. Amy: Really? What are you going to do there?

b. Max: I'm going to take care of baby sea turtles. I'm going to feed them and clean up the local beach.

c. Amy: Hi, Max. What are your plans for this summer?

d. Max: I'm going to volunteer in Greece.

    A.

    c – b – a – d

    B.

    a – d – c – b

    C.

    b – c – d – a

    D.

    c – d – a – b

Đáp án: D

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-d để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-d để tạo thành một đoạn hội thoại hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu

a. Amy: Really? What are you going to do there?

(Thật sao? Bạn định làm gì ở đó?)

b. Max: I'm going to take care of baby sea turtles. I'm going to feed them and clean up the local beach.

(Tôi sẽ chăm sóc rùa biển con. Tôi sẽ cho chúng ăn và dọn sạch bãi biển địa phương.)

c. Amy: Hi, Max. What are your plans for this summer?

(Chào Max. Bạn có kế hoạch gì cho mùa hè này?)

d. Max: I'm going to volunteer in Greece.

(Tôi sẽ làm tình nguyện ở Hy Lạp.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

(c) Amy: Hi, Max. What are your plans for this summer?

(d) Max: I'm going to volunteer in Greece.

(a) Amy: Really? What are you going to do there?

(b) Max: I'm going to take care of baby sea turtles. I'm going to feed them and clean up the local beach.

Tạm dịch

(c) Amy: Chào Max. Bạn có kế hoạch gì cho mùa hè này?

(d) Max: Tôi sẽ làm tình nguyện ở Hy Lạp.

(a) Amy: Thật sao? Bạn sẽ làm gì ở đó?

(b) Max: Tôi sẽ chăm sóc rùa biển con. Tôi sẽ cho chúng ăn và dọn sạch bãi biển địa phương.

Chọn D


Câu 4

Hi Kelly,

I hope you are doing well!

a. Last week, I watched Avatar 3 at the cinema, and it was amazing!

b. My favorite part was the big fight at the end.

c. The movie had beautiful scenes and lots of action.

d. The new world in the film was so cool and full of color. 

e. I really liked the characters and the story.

You should watch it too! I think you will love it.

Let me know what you think if you see it!

Best,
Phong

    A.

    a – b – d – e – c

    B.

    a – c – e – d – b

    C.

    a – d – c – e – b

    D.

    a – e – c – b – d

Đáp án: B

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một lá thư hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu

Hi Kelly,

(Xin chào Kelly,)

I hope you are doing well!

(Tôi hy vọng bạn khỏe!)

a. Last week, I watched Avatar 3 at the cinema, and it was amazing!

(Tuần trước, tôi đã xem Avatar 3 ở rạp chiếu phim và nó thật tuyệt vời!)

b. My favorite part was the big fight at the end.

(Phần tôi thích nhất là cảnh chiến đấu lớn ở cuối phim.)

c. The movie had beautiful scenes and lots of action.

(Bộ phim có những cảnh quay đẹp và nhiều cảnh hành động.)

d. The new world in the film was so cool and full of color. 

(Thế giới mới trong phim thật tuyệt và đầy màu sắc.)

e. I really liked the characters and the story.

(Tôi thực sự thích các nhân vật và câu chuyện.)

You should watch it too! I think you will love it.

(Bạn cũng nên xem nhé! Tôi nghĩ bạn sẽ thích nó.)

Let me know what you think if you see it!

(Hãy cho tôi biết bạn nghĩ gì nếu bạn xem phim này nhé!)

Best,

(Thân ái,)

Phong

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

Hi Kelly,

I hope you are doing well! (a) Last week, I watched Avatar 3 at the cinema, and it was amazing! (c) The movie had beautiful scenes and lots of action. (e) I really liked the characters and the story. (d) The new world in the film was so cool and full of color. (b) My favorite part was the big fight at the end.

You should watch it too! I think you will love it.

Let me know what you think if you see it!

Best,

Phong

Tạm dịch

Xin chào Kelly,

Tôi hy vọng bạn khỏe! (a) Tuần trước, tôi đã xem Avatar 3 ở rạp chiếu phim và nó thật tuyệt vời! (c) Bộ phim có những cảnh quay đẹp và nhiều cảnh hành động. (e) Tôi thực sự thích các nhân vật và câu chuyện. (d) Thế giới mới trong phim thật tuyệt và đầy màu sắc. (b) Phần tôi thích nhất là cảnh chiến đấu lớn ở cuối phim.

Bạn cũng nên xem! Tôi nghĩ bạn sẽ thích nó.

Hãy cho tôi biết bạn nghĩ gì nếu bạn xem nó!

Thân ái,

Phong

Chọn B


Câu 5

Hi Eric,

a. How are you? I want to tell you about my secondary school. I really like it!

b. My teachers are kind and always help us. Nam – he teaches English and makes the class fun.

c. We also study hard and help each other. I feel happy to go to school every day.

d. The school is big and has many nice classrooms.

e. My classmates are friendly and we play games together at break time.

How is your school? Write back soon!

Best wishes,
Vy

    A.

    b – a – d – c – e

    B.

    c – a – b – e – d

    C.

    a – d – b – e – c

    D.

    a – b – d – c – e

Đáp án: C

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một lá thư hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu

Hi Eric,

(Xin chào Eric,)

a. How are you? I want to tell you about my secondary school. I really like it!

(Bạn khỏe không? Tôi muốn kể cho bạn nghe về trường trung học của tôi. Tôi thực sự thích nó!)

b. My teachers are kind and always help us. Nam – he teaches English and makes the class fun.

(Các giáo viên của tôi rất tốt bụng và luôn giúp đỡ chúng tôi. Nam – anh ấy dạy tiếng Anh và làm cho lớp học trở nên vui vẻ.)

c. We also study hard and help each other. I feel happy to go to school every day.

(Chúng tôi cũng học tập chăm chỉ và giúp đỡ lẫn nhau. Tôi cảm thấy vui khi được đến trường mỗi ngày.)

d. The school is big and has many nice classrooms.

(Trường học lớn và có nhiều phòng học đẹp.)

e. My classmates are friendly and we play games together at break time.

(Các bạn cùng lớp của tôi rất thân thiện và chúng tôi cùng nhau chơi trò chơi vào giờ ra chơi.)

How is your school? Write back soon!

(Trường của bạn thế nào? Hãy viết thư lại sớm nhé!)

Best wishes,

(Chúc những điều tốt đẹp nhất,)

Vy

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

Hi Eric,

(a) How are you? I want to tell you about my secondary school. I really like it! (d) The school is big and has many nice classrooms. (b) My teachers are kind and always help us. Nam – he teaches English and makes the class fun. (e) My classmates are friendly and we play games together at break time. (c) We also study hard and help each other. I feel happy to go to school every day.

How is your school? Write back soon!

Best wishes,

Vy

Tạm dịch

Xin chào Eric,

(a) Bạn khỏe không? Tôi muốn kể cho bạn nghe về trường trung học của tôi. Tôi thực sự thích nó! (d) Trường lớn và có nhiều phòng học đẹp. (b) Các giáo viên của tôi rất tốt bụng và luôn giúp đỡ chúng tôi. Nam – anh ấy dạy tiếng Anh và làm cho lớp học trở nên vui vẻ. (e) Các bạn cùng lớp của tôi rất thân thiện và chúng tôi chơi trò chơi cùng nhau vào giờ ra chơi. (c) Chúng tôi cũng học tập chăm chỉ và giúp đỡ lẫn nhau. Tôi cảm thấy vui khi được đến trường mỗi ngày.

Trường của bạn thế nào? Hãy viết thư cho tôi sớm nhé!

Chúc những điều tốt đẹp nhất,

Vy

Chọn C


Câu 6

Hey Ellie,

How are you?

a. My family and I aren't going to travel this summer.

b. We are picking up rubbish at the park this weekend.

c. Instead, I am going to volunteer for an environmental group in my city.

d. I promise I will send you some photos.

e. I'm writing to tell you about what I am going to do this summer.

I'm sure I will have a great summer!

Bye for now.

Toby

    A.

    e – a – c – b – d

    B.

    a – b – e – d – c

    C.

    e – c – a – c – d

    D.

    a – c – d – b – e

Đáp án: A

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một lá thư hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu

Hey Ellie,

(Chào Ellie,)

How are you?

(Bạn khỏe không?)

a. My family and I aren't going to travel this summer.

(Gia đình tôi và tôi sẽ không đi du lịch vào mùa hè này.)

b. We are picking up rubbish at the park this weekend.

(Chúng tôi sẽ nhặt rác ở công viên vào cuối tuần này.)

c. Instead, I am going to volunteer for an environmental group in my city.

(Thay vào đó, tôi sẽ làm tình nguyện viên cho một nhóm bảo vệ môi trường ở thành phố của tôi.)

d. I promise I will send you some photos.

(Tôi hứa sẽ gửi cho bạn một số bức ảnh.)

e. I'm writing to tell you about what I am going to do this summer.

(Tôi viết thư này để kể cho bạn nghe về những gì tôi sẽ làm vào mùa hè này.)

I'm sure I will have a great summer!

(Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ có một mùa hè tuyệt vời!)

Bye for now.

(Tạm biệt nhé.)

Toby

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

Hey Ellie,

How are you?

(e) I'm writing to tell you about what I am going to do this summer. (a) My family and I aren't going to travel this summer. (c) Instead, I am going to volunteer for an environmental group in my city. (b) We are picking up rubbish at the park this weekend. (d) I promise I will send you some photos.

I'm sure I will have a great summer!

Bye for now.

Toby

Tạm dịch

Chào Ellie,

Bạn khỏe không?

(e) Tôi viết thư này để kể cho bạn nghe về những gì tôi sẽ làm vào mùa hè này. (a) Gia đình tôi và tôi sẽ không đi du lịch vào mùa hè này. (c) Thay vào đó, tôi sẽ làm tình nguyện viên cho một nhóm bảo vệ môi trường ở thành phố của tôi. (b) Chúng tôi sẽ nhặt rác ở công viên vào cuối tuần này. (d) Tôi hứa sẽ gửi cho bạn một số bức ảnh.

Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ có một mùa hè tuyệt vời!

Tạm biệt nhé.

Toby

Chọn A


Câu 7

a. To begin, avoid responding to texts or phone calls while driving or riding.

b. Here are some smart ways to use your smartphones.

c. Also, do not use your phone in quiet areas, such as libraries or classrooms.

d. Finally, consider turning down the volume of your ringtone while in public.

e. Furthermore, avoid sending texts or messages late at night, as some people often go to bed early.

    A.

    b – a – c – e – d

    B.

    c – a – d – b – e

    C.

    b – a – d – c – e

    D.

    d – b – e – a – c

Đáp án: A

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một đoạn văn hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu

a. To begin, avoid responding to texts or phone calls while driving or riding.

(Để bắt đầu, tránh trả lời tin nhắn hoặc cuộc gọi điện thoại khi đang lái xe hoặc đi xe.)

b. Here are some smart ways to use your smartphones.

(Sau đây là một số cách thông minh để sử dụng điện thoại thông minh của bạn.)

c. Also, do not use your phone in quiet areas, such as libraries or classrooms.

(Ngoài ra, không sử dụng điện thoại ở những nơi yên tĩnh, chẳng hạn như thư viện hoặc lớp học.)

d. Finally, consider turning down the volume of your ringtone while in public.

(Cuối cùng, hãy cân nhắc giảm âm lượng nhạc chuông khi ở nơi công cộng.)

e. Furthermore, avoid sending texts or messages late at night, as some people often go to bed early.

(Ngoài ra, tránh gửi tin nhắn hoặc tin nhắn vào đêm khuya, vì một số người thường đi ngủ sớm.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

(b) Here are some smart ways to use your smartphones. (a) To begin, avoid responding to texts or phone calls while driving or riding. (c) Also, do not use your phone in quiet areas, such as libraries or classrooms. (e) Furthermore, avoid sending texts or messages late at night, as some people often go to bed early. (d) Finally, consider turning down the volume of your ringtone while in public.

Tạm dịch

(b) Sau đây là một số cách thông minh để sử dụng điện thoại thông minh của bạn. (a) Để bắt đầu, tránh trả lời tin nhắn văn bản hoặc cuộc gọi điện thoại khi đang lái xe hoặc đi xe. (c) Ngoài ra, không sử dụng điện thoại ở những nơi yên tĩnh, chẳng hạn như thư viện hoặc lớp học. (e) Ngoài ra, tránh gửi tin nhắn văn bản hoặc tin nhắn vào đêm khuya, vì một số người thường đi ngủ sớm. (d) Cuối cùng, hãy cân nhắc giảm âm lượng nhạc chuông khi ở nơi công cộng.

Chọn A


Câu 8

a. What do you think?

b. However, electronic devices can reduce our attention spans.

c. I believe that electronic devices have both benefits and drawbacks.

d. Furthermore, if we spend too much time on them, we may lack social skills.

e. We can use them to communicate with others and practise our computer skills.

    A.

    e – c – b – e – d

    B.

    c – e – b – d – a

    C.

    d – a – c – b – e

    D.

    c – d – e – a – b

Đáp án: B

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một đoạn văn hợp lý và có nghĩa.

*Nghĩa của các câu

a. What do you think?

(Bạn nghĩ sao?)

b. However, electronic devices can reduce our attention spans.

(Tuy nhiên, các thiết bị điện tử có thể làm giảm khả năng tập trung của chúng ta.)

c. I believe that electronic devices have both benefits and drawbacks.

(Tôi tin rằng các thiết bị điện tử có cả lợi ích và bất lợi.)

d. Furthermore, if we spend too much time on them, we may lack social skills.

(Hơn nữa, nếu chúng ta dành quá nhiều thời gian cho chúng, chúng ta có thể thiếu các kỹ năng xã hội.)

e. We can use them to communicate with others and practise our computer skills.

(Chúng ta có thể sử dụng chúng để giao tiếp với người khác và rèn luyện các kỹ năng máy tính của mình.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

(c) I believe that electronic devices have both benefits and drawbacks. (e) We can use them to communicate with others and practise our computer skills. (b) However, electronic devices can reduce our attention spans. (d) Furthermore, if we spend too much time on them, we may lack social skills. (a) What do you think?

Tạm dịch

(c) Tôi tin rằng các thiết bị điện tử có cả lợi ích và bất lợi. (e) Chúng ta có thể sử dụng chúng để giao tiếp với người khác và rèn luyện kỹ năng máy tính. (b) Tuy nhiên, các thiết bị điện tử có thể làm giảm khả năng tập trung của chúng ta. (d) Hơn nữa, nếu chúng ta dành quá nhiều thời gian cho chúng, chúng ta có thể thiếu các kỹ năng xã hội. (a) Bạn nghĩ sao?

Chọn B

 


Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Choose the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of thefollowing questions.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Choose the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of thefollowing questions.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Choose the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Choose the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Choose the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of thefollowing questions.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Choose the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of thefollowing questions.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Order the sentences to make completed dialogue, emails or passages.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Order the sentences to make complete dialogues, emails and paragraphs.

Xem lời giải >>