Đề bài

Listen to the conversation between Bill and Giang talking about a recycling program and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.

What are the two materials Bill and Giang decide to focus on for the recycling program?

  • A.

    Plastic and metal.

  • B.

    Metal and glass.

  • C.

    Glass and plastic.

  • D.

    Plastic and paper.

Đáp án : D

Phương pháp giải

Bài nghe:

Bill: Hey Giang, have you heard about the new recycling program at school?

Giang: Yeah, I did! I'm really excited about it. What materials are we focusing on first?

Bill: I think we should start with plastic and paper. They're the most common in school. What do you think?

Giang: That sounds good. Maybe we could place recycling bins in classrooms and the cafeteria.

Bill: Great idea! But I'm a bit worried that students might not sort the waste correctly.

Giang: Hmm, you're right. We should put up posters explaining what goes into each bin, maybe even talk about it in an assembly.

Bill: Oh, an assembly will be a great way to promote it. We can also ask teachers to remind their students.

Giang: Definitely. We can also ask parents to help by sending in recyclable materials from home.

Bill: Yes, that'll be helpful. But we'll need volunteers to monitor the bins, especially at the beginning.

Giang: I can help with that. Let's make sure this program has a lasting impact. We need everyone to be involved!

Tạm dịch:

Bill: Này Giang, bạn đã nghe về chương trình tái chế mới ở trường chưa?

Giang: Có chứ! Mình rất hào hứng về chương trình này. Chúng ta sẽ tập trung vào những vật liệu nào trước?

Bill: Mình nghĩ chúng ta nên bắt đầu với nhựa và giấy. Chúng là những thứ phổ biến nhất ở trường. Bạn nghĩ sao?

Giang: Nghe có vẻ hay đấy. Có lẽ chúng ta có thể đặt thùng tái chế trong lớp học và căng tin.

Bill: Ý tưởng tuyệt vời! Nhưng mình hơi lo là học sinh có thể không phân loại rác đúng cách.

Giang: Ừm, bạn nói đúng. Chúng ta nên dán áp phích giải thích những gì bỏ vào từng thùng, thậm chí có thể thảo luận về điều đó trong một cuộc họp.

Bill: Ồ, một cuộc họp sẽ là một cách tuyệt vời để quảng bá chương trình này. Chúng ta cũng có thể nhờ giáo viên nhắc nhở học sinh của mình.

Giang: Chắc chắn rồi. Chúng ta cũng có thể nhờ phụ huynh giúp đỡ bằng cách gửi vật liệu tái chế từ nhà.

Bill: Vâng, điều đó sẽ hữu ích. Nhưng chúng ta sẽ cần những người tình nguyện giám sát các thùng rác, đặc biệt là vào lúc đầu.

Giang: Mình có thể giúp bạn. Hãy đảm bảo chương trình này có tác động lâu dài. Chúng ta cần mọi người tham gia!

Phương pháp chung:

- Đọc câu đề bài và gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Nghe và chú ý và thông tin chứa từ đã gạch chân.

- So sánh thông tin nghe được với nội dung câu hỏi để chọn đáp án đúng nhất.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

What are the two materials Bill and Giang decide to focus on for the recycling program?

(Bill và Giang quyết định tập trung vào hai loại vật liệu nào cho chương trình tái chế?)

A. Plastic and metal.

(Nhựa và kim loại.)

B. Metal and glass.

(Kim loại và thủy tinh.)

C. Glass and plastic.

(Thủy tinh và nhựa.)

D. Plastic and paper.

(Nhựa và giấy.)

Thông tin:

Giang: Yeah, I did! I'm really excited about it. What materials are we focusing on first?

(Có chứ! Mình rất hào hứng về chương trình này. Chúng ta sẽ tập trung vào những vật liệu nào trước?)

Bill: I think we should start with plastic and paper. They're the most common in school. What do you think?

(Mình nghĩ chúng ta nên bắt đầu với nhựa và giấy. Chúng là những thứ phổ biến nhất ở trường. Bạn nghĩ sao?)

Chọn D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Fill in the blank with only ONE word

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Listen to Binh and Mira talking about a place of interest in their community. Fill in each blank with no more than TWO words and/or a number.

(Nghe Bình và Mira nói về một địa điểm được cộng đồng yêu thích. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ và/hoặc một số.)


Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Work in pairs. Ask and answer about your favourite places of interest. Use the questions below.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những địa điểm ưa thích của bạn. Sử dụng các câu hỏi dưới đây.)

- What is your favourite place of interest?

(Địa điểm yêu thích của bạn là gì?)

- How far is it from your house?

(Cách nhà bạn bao xa?)

- How often do you go to that place?

(Bạn có thường xuyên đến nơi đó không?)

- What do you do there?

(Bạn làm gì ở đó?)

Then tell the class about your partner's favourite place of interest.

(Sau đó kể cho cả lớp nghe về địa điểm ưa thích của bạn mình.)

Example: Lan's favourite place of interest is Tao Dan Park. It's only one kilometre from her house...

(Ví dụ: Địa điểm ưa thích của Lan là công viên Tao Đàn. Nhà cô ấy chỉ cách có một km thôi...)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Listening

1. Work in pairs. Discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1. Who can you see in the pictures?

(Bạn nhìn thấy ai trong những bức ảnh này?)

2. What are they doing?

(Họ đang làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Listen and fill in each blank with no more than TWO words.

(Nghe và điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ.)


1. The name of the writing contest is “My Favourite _______”.

2. Mr Vinh is a _______.

3. He is tall and _______.

4. He is hard-working, responsible, and _______.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Listen again and tick () T (True) or F (False).

(Nghe lại và đánh dấu () T (Đúng) hoặc F (Sai).)

 

T

F

1. Mr Vinh wears an orange uniform.

(Chú Vinh mặc đồng phục màu cam.)

 

 

2. He arrives at Mi's neighbourhood at 9 p.m. every day.

(Chú ấy đến khu phố của Mi lúc 9 giờ tối hằng ngày.)

 

 

3. He instructs people to put rubbish in two types of bins.

(Chú hướng dẫn mọi người bỏ rác vào hai loại thùng.)

 

 

4. He shares information about his work and the importance of sorting rubbish.

(chú ấy chia sẻ thông tin về công việc của mình và tầm quan trọng của việc phân loại rác.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

11. Listen to three students talking about the first afternoon of their community work at a primary school. Choose the correct options.

(Hãy nghe ba học sinh kể về buổi chiều đầu tiên tham gia hoạt động cộng đồng ở trường tiểu học. Chọn những lựa chọn đúng.)

1. Victoria had a positive / negative experience at first, but things changed.

(Ban đầu Victoria có trải nghiệm tích cực / tiêu cực, nhưng mọi thứ đã thay đổi.)

2. Victoria got into / got used to reading stories to the small children.

(Victoria đã thích / quen với việc đọc truyện cho trẻ nhỏ.)

3. Mark had a very positive / quite negative experience at the school.

(Mark đã có trải nghiệm rất tích cực / khá tiêu cực ở trường.)

4. Mark got to know another helper / got together with a friend and did some sport.

(Mark quen một người giúp đỡ khác / chơi cùng một người bạn và chơi thể thao.)

5. Ellie had a mostly positive / really negative experience.

(Ellie đã có trải nghiệm phần lớn là tích cực / thực sự tiêu cực.)

6. Ellie got into / got ready for the painting.

(Ellie đã thích / chuẩn bị sẵn sàng cho bức tranh.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Match the steps of making silk threads with its suitable meanings.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Fill in the blank with only ONE number.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Listen to a man talking about Quat Dong Village in Ha Tay province, which is very famous for embroidery. Decide if the following statements are true (T) or false (F)

 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

You are going to hear about different stages in silk making process. Can you guess the right order of stages 1-6 in the silk make process.

 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Decide whether the statements below are true (T) or False (F)

Xem lời giải >>