Cho năm điểm \(A\left( {2;0} \right),B\left( {0; - 2} \right),C\left( {3;3} \right),D\left( { - 2; - 2} \right),E\left( {1; - 1} \right)\). Trong các điểm đã cho, hãy tìm điểm:
a) Thuộc trục hoành.
b) Thuộc trục tung.
c) Thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.
Cho điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\).
Điểm A thuộc đường thẳng d khi \(a{x_0} + b{y_0} + c = 0\).
a) Thuộc trục hoành, tức là \(y = 0 \Rightarrow \) A thuộc trục hoành.
b) Thuộc trục tung tức là \(x = 0 \Rightarrow \) B thuộc trục tung.
c) Thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất tức là \(y = x\).
\(\Rightarrow \) C, D thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.
Các bài tập cùng chuyên đề
Hãy tìm cách xác định vị trí các quân mã trên bàn cờ vua.
Cho bốn điểm \(A(3;5),B(4;0),C(0; - 3),D(2;2)\). Trong các điểm đã cho, hãy tìm điểm:
a) Thuộc trục hoành.
b) Thuộc trục tung.
c) Thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.
Cho điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\). Tìm tọa độ:
a) Điểm H là hình chiếu vuông góc của M trên trục Ox.
b) Điểm M’ đối xứng với M qua trục Ox.
c) Điểm K là hình chiếu vuông góc của M trên trục Oy.
d) Điểm M’’ đối xứng với M qua trục Oy.
e) Điểm C đối xứng với M qua gốc tọa độ.
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy (Hình 2), hãy:
a) Tìm hoành độ và tung độ của điểm A.
b) Nêu cách xác định toạ độ của điểm M tuỳ ý.
Cho điểm M trong mặt phẳng toạ độ Oxy.
a) Vẽ vecto \(\overrightarrow {OM} \).
b) Nêu cách xác định toạ độ của điểm M.
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm M(-1; 3).
a) Tìm toạ độ điểm A đối xứng với điểm M qua gốc O.
b) Tìm toạ độ điểm B đối xứng với điểm M qua trục Ox.
c) Tìm toạ độ điểm C đối xứng với điểm M qua trục Oy.
Cho điểm \(M\left( {4;5} \right)\). Tìm tọa độ:
a) Điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục \(Ox\).
b) Điểm M’ đối xứng với M qua trục \(Ox\).
c) Điểm K là hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục \(Oy\).
d) Điểm M’’ đối xứng với M qua trục \(Oy\).
e) Điểm C đối xứng với M qua gốc O.