Đề bài

You will hear a teenager called Donna talking about her tips for shopping. For each question, write no more than two words or a number in the blank.

(Bạn sẽ nghe thấy một thiếu niên tên Donna nói về lời khuyên của cô ấy để mua sắm. Đối với mỗi câu hỏi, viết không quá hai từ hoặc một số trong trống.)

Phương pháp giải

Bài nghe:

Hello, everyone. Welcome to my channel. My name is Donna and the topic today is shopping. I'm going to give you some tips about what to buy, where to buy it and how to save money. My first tip is to check out thrift stores for clothes, shoes, and bags. You can find a lot of beautiful clothes for a low price. Look out for older clothes from the 80s and 90s because that style is very popular right now. My second step is to go to your local markets for basic household items like cups, bowls, and cooking things. You don't need to spend a lot of money on these things and they are usually much cheaper in the market than in department stores. My third tip is to go buy more expensive things like furniture, and bedding when malls and department stores have a sale. They often have huge promotions with up to 70%t off the regular price. My fourth and final tip is to shop online for electrical goods because they are often cheaper. A lot of people don't want to shop online in case your item gets broken or doesn't arrive. Don't worry because you can always get an exchange or refund. I hope these tips help you save money and that you have fun shopping.

Tạm dịch:

Chào mọi người. Chào mừng đến với kênh của tôi. Tên tôi là Donna và chủ đề hôm nay là mua sắm. Tôi sẽ cung cấp cho bạn một số lời khuyên về những gì để mua, mua nó ở đâu và làm thế nào để tiết kiệm tiền. Mẹo đầu tiên của tôi là kiểm tra các cửa hàng quần áo, giày dép và túi xách tiết kiệm. Bạn có thể tìm thấy rất nhiều quần áo đẹp với một mức giá thấp. Hãy để ý đến những bộ quần áo cũ hơn từ những năm 80 và 90 vì phong cách đó hiện đang rất thịnh hành. Bước thứ hai của tôi là đến các chợ địa phương của bạn để mua các mặt hàng gia dụng cơ bản như cốc, bát và đồ nấu ăn. Bạn không cần phải chi nhiều tiền cho những thứ này và chúng thường rẻ hơn nhiều trên thị trường so với các cửa hàng bách hóa. Mẹo thứ ba của tôi là đi mua những thứ đắt tiền hơn như đồ nội thất và bộ đồ giường khi các trung tâm thương mại và cửa hàng bách hóa có đợt giảm giá. Họ thường xuyên có các chương trình khuyến mãi khủng giảm tới 70% so với giá thông thường. Mẹo thứ tư và cuối cùng của tôi là mua sắm trực tuyến các mặt hàng điện vì chúng thường rẻ hơn. Rất nhiều người không muốn mua sắm trực tuyến trong trường hợp hàng của bạn bị hỏng hoặc không đến nơi. Đừng lo lắng vì bạn luôn có thể được đổi hoặc hoàn tiền. Tôi hy vọng những mẹo này sẽ giúp bạn tiết kiệm tiền và mua sắm vui vẻ.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

DONNA’S TIPS FOR SHOPPING

(Lời khuyên của Donna để mua sắm)

Donna recommends shopping at thrift stores for clothing.

 (Donna khuyên bạn nên mua sắm tại các cửa hàng tiết kiệm cho quần áo.)

You should check out local markets for basic household items. 

(Bạn nên kiểm tra chợ địa phương cho các mặt hàng gia đình cơ bản.)

Departments stores and malls have promotions up to 70% off the regular price. 

(Các cửa hàng của Bộ và trung tâm có các chương trình khuyến mãi giảm tới 70% so với giá thông thường.)

You should shop online for electrical goods because they are often cheaper.

(Bạn nên mua sắm trực tuyến cho hàng điện tử vì chúng thường rẻ hơn.)

If your item gets broken or lost, you can get an exchange or refund

(Nếu mặt hàng của bạn bị hỏng hoặc bị mất, bạn có thể được trao đổi hoặc hoàn lại tiền.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Listen to Jess talking to the manager of an electronics store. Why is she at the store?

(Hãy nghe Jess nói chuyện với người quản lý của một cửa hàng điện tử. Tại sao cô ấy ở cửa hàng?)


1. She wants to get her money back.

(Cô ấy muốn lấy lại tiền của mình.)

2. Her laptop needs repairing.

(Máy tính xách tay của cô ấy cần sửa chữa.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. Listen to an expert talking about shopping online. What's the main idea?

(Hãy nghe một chuyên gia nói về việc mua sắm trực tuyến. Ý chính là gì?)


1. It's better to buy clothes in-store than online.

(Mua quần áo tại cửa hàng tốt hơn mua trực tuyến.)

2. You should be careful when buying online.

(Bạn nên cẩn thận khi mua hàng trực tuyến.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, listen and complete the notes. Write one word only for each answer.

(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành các ghi chú. Chỉ viết một từ cho mỗi câu trả lời.)

                                              SHOPPING ONLINE (E-COMMERCE) 

                                       (MUA SẮM TRỰC TUYẾN (THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ))

Positives (lợi ích): 

• Convenient can buy from (1) home (Thuận tiện có thể mua từ (1) nhà)

• Fast (nhanh chóng)

• Many products are (2) _______ online than in-store. (Nhiều sản phẩm (2) _______ trực tuyến hơn so với tại cửa hàng.)

Negatives (bất lợi):

• Can't try before buying: clothes might be (Không thể thử trước khi mua: quần áo có thể):- too (3) _______  (quá (3) _______)

- too small (quá nhỏ)

- low-quality (chất lượng thấp)

• Deliveries (Vận chuyển): - late (muộn, trễ)

- shipper may damage or (4) _______ your items. (người giao hàng có thể làm hỏng hoặc (4) _______ các mặt hàng của bạn.)

- wrong item (sai mặt hàng)

Fraud (Gian lận): company takes your (5) _______ and keeps it. (công ty lấy (5) _______  của bạn và giữ nó.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to Harry talking to the manager of a phone store. Why is he at the store?

(Hãy nghe Harry nói chuyện với người quản lý của một cửa hàng điện thoại. Tại sao anh ta lại ở cửa hàng?)


1. He wants them to repair his phone.

(Anh ấy muốn họ sửa chữa điện thoại của anh ấy.)

2. He wants a different phone.

(Anh ấy muốn một chiếc điện thoại khác.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and complete the form. Use no more than two words or a number.

(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành biểu mẫu. Sử dụng không quá hai từ hoặc một số.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a. Listen to a man calling customer service. Why does he call?

(Nghe một người đàn ông gọi điện cho dịch vụ khách hàng. Tại sao anh ta gọi?)

1. He wants to check his order.

(Anh ấy muốn kiểm tra đơn hàng của mình.)

2. He wants to complain about a package.

(Anh ấy muốn phàn nàn về một gói hàng.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Now, listen and circle A or B.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn A hoặc B.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Listen to Gary and Sheila planning an activity. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B or C).

(Lắng nghe Gary và Sheila đang lên kế hoạch cho một hoạt động. Với các câu hỏi (1-4), hãy chọn đáp án chính xác (A, B, C).)


1. What is Gary doing later today?

A. building a robot

B. playing video games

C. studying for his exams

2. When is the robot competition?

A. next month

B. next week

C. in a few days

3. What is Sheila doing today?

A. surfing the Net

B. planting flowers

C. buying tools online

4. What time are they meeting at Gemma's house?

A. 5:30

B. 6:30

C. 6:00

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Listen to four dialogues. Which shops are the people in?

(Nghe bốn đoạn hội thoại. Mọi người đang ở những cửa hàng nào?)


1   ____________________

2   ____________________

3   ____________________

4  ____________________

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Listening 

1. Listen to four speakers talking about their shopping habits. Match speakers 1-4 with the item below that they are most likely to buy. 

(Nghe bốn diễn giả nói về thói quen mua sắm của họ. Ghép loa 1-4 với mặt hàng bên dưới mà họ có nhiều khả năng mua nhất.)

an album               an electronic device                   earrings

a guitar                 an e-book                   some potatoes         a dress

Speaker 1: ________________

Speaker 2: ________________

Speaker 3: ________________

Speaker 4: ________________

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Listen again. Match speakers 1-4 with sentences A-E. There is one extra sentence. 

(Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói 1-4 với câu A-E. Có một câu thừa.)

A  Speaker _____ buys something which is not often used today 

B  Speaker_____ spends money online. 

C  Speaker _____ only saves money by buying a lot of something 

D  Speaker _____ pays for things with somebody else's money. 

E  Speaker _____  is running out of space for all the things he / she buys. 

Xem lời giải >>