Đề bài

2. Listen again. Match speakers 1-4 with sentences A-E. There is one extra sentence. 

(Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói 1-4 với câu A-E. Có một câu thừa.)

A  Speaker _____ buys something which is not often used today 

B  Speaker_____ spends money online. 

C  Speaker _____ only saves money by buying a lot of something 

D  Speaker _____ pays for things with somebody else's money. 

E  Speaker _____  is running out of space for all the things he / she buys. 

Lời giải của GV Loigiaihay.com
A. Speaker 4 B. Speaker 2 C.  Speaker 3 D. X E. Speaker 1

Speaker 4 buys something which is not often used today 

(Người nói 4 mua một cái gì đó không thường được sử dụng ngày nay.)

Thông tin: “I have to get a new wardrobe soon because all of my cabinets are full.” 

Speaker 2 spends money online. 

(Người nói 2 tiêu tiền trực tuyến.)

Thông tin: “The only thing I've spent my money on is a new download for my e-reader”

Speaker 3 only saves money by buying a lot of something.

(Người nói 3 chỉ tiết kiệm tiền bằng cách mua nhiều thứ.)

Thông tin: “There are all kinds of special offers on vegetables if you buy a large quantity. So that's what I usually do.”

Speaker X pays for things with somebody else's money. 

(Người nói … thanh toán mọi thứ bằng tiền của người khác.)

Thông tin: No

Speaker 1 is running out of space for all the things he / she buys. 

(Người nói 1 sắp hết chỗ chứa cho tất cả những thứ anh ấy / cô ấy mua.)

Thông tin: “But for me, the best way to listen to music is on the old records from the past.”

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Listen to Jess talking to the manager of an electronics store. Why is she at the store?

(Hãy nghe Jess nói chuyện với người quản lý của một cửa hàng điện tử. Tại sao cô ấy ở cửa hàng?)


1. She wants to get her money back.

(Cô ấy muốn lấy lại tiền của mình.)

2. Her laptop needs repairing.

(Máy tính xách tay của cô ấy cần sửa chữa.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. Listen to an expert talking about shopping online. What's the main idea?

(Hãy nghe một chuyên gia nói về việc mua sắm trực tuyến. Ý chính là gì?)


1. It's better to buy clothes in-store than online.

(Mua quần áo tại cửa hàng tốt hơn mua trực tuyến.)

2. You should be careful when buying online.

(Bạn nên cẩn thận khi mua hàng trực tuyến.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, listen and complete the notes. Write one word only for each answer.

(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành các ghi chú. Chỉ viết một từ cho mỗi câu trả lời.)

                                              SHOPPING ONLINE (E-COMMERCE) 

                                       (MUA SẮM TRỰC TUYẾN (THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ))

Positives (lợi ích): 

• Convenient can buy from (1) home (Thuận tiện có thể mua từ (1) nhà)

• Fast (nhanh chóng)

• Many products are (2) _______ online than in-store. (Nhiều sản phẩm (2) _______ trực tuyến hơn so với tại cửa hàng.)

Negatives (bất lợi):

• Can't try before buying: clothes might be (Không thể thử trước khi mua: quần áo có thể):- too (3) _______  (quá (3) _______)

- too small (quá nhỏ)

- low-quality (chất lượng thấp)

• Deliveries (Vận chuyển): - late (muộn, trễ)

- shipper may damage or (4) _______ your items. (người giao hàng có thể làm hỏng hoặc (4) _______ các mặt hàng của bạn.)

- wrong item (sai mặt hàng)

Fraud (Gian lận): company takes your (5) _______ and keeps it. (công ty lấy (5) _______  của bạn và giữ nó.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to Harry talking to the manager of a phone store. Why is he at the store?

(Hãy nghe Harry nói chuyện với người quản lý của một cửa hàng điện thoại. Tại sao anh ta lại ở cửa hàng?)


1. He wants them to repair his phone.

(Anh ấy muốn họ sửa chữa điện thoại của anh ấy.)

2. He wants a different phone.

(Anh ấy muốn một chiếc điện thoại khác.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and complete the form. Use no more than two words or a number.

(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành biểu mẫu. Sử dụng không quá hai từ hoặc một số.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a. Listen to a man calling customer service. Why does he call?

(Nghe một người đàn ông gọi điện cho dịch vụ khách hàng. Tại sao anh ta gọi?)

1. He wants to check his order.

(Anh ấy muốn kiểm tra đơn hàng của mình.)

2. He wants to complain about a package.

(Anh ấy muốn phàn nàn về một gói hàng.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Now, listen and circle A or B.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn A hoặc B.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Listen to Gary and Sheila planning an activity. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B or C).

(Lắng nghe Gary và Sheila đang lên kế hoạch cho một hoạt động. Với các câu hỏi (1-4), hãy chọn đáp án chính xác (A, B, C).)


1. What is Gary doing later today?

A. building a robot

B. playing video games

C. studying for his exams

2. When is the robot competition?

A. next month

B. next week

C. in a few days

3. What is Sheila doing today?

A. surfing the Net

B. planting flowers

C. buying tools online

4. What time are they meeting at Gemma's house?

A. 5:30

B. 6:30

C. 6:00

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Listen to four dialogues. Which shops are the people in?

(Nghe bốn đoạn hội thoại. Mọi người đang ở những cửa hàng nào?)


1   ____________________

2   ____________________

3   ____________________

4  ____________________

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Listening 

1. Listen to four speakers talking about their shopping habits. Match speakers 1-4 with the item below that they are most likely to buy. 

(Nghe bốn diễn giả nói về thói quen mua sắm của họ. Ghép loa 1-4 với mặt hàng bên dưới mà họ có nhiều khả năng mua nhất.)

an album               an electronic device                   earrings

a guitar                 an e-book                   some potatoes         a dress

Speaker 1: ________________

Speaker 2: ________________

Speaker 3: ________________

Speaker 4: ________________

Xem lời giải >>
Bài 11 :

You will hear a teenager called Donna talking about her tips for shopping. For each question, write no more than two words or a number in the blank.

(Bạn sẽ nghe thấy một thiếu niên tên Donna nói về lời khuyên của cô ấy để mua sắm. Đối với mỗi câu hỏi, viết không quá hai từ hoặc một số trong trống.)

Xem lời giải >>