4. Listen to four dialogues. Which shops are the people in?
(Nghe bốn đoạn hội thoại. Mọi người đang ở những cửa hàng nào?)
1 ____________________
2 ____________________
3 ____________________
4 ____________________
Bài nghe:
1.
Customer: I’d like a large bar of chocolate, please.
Newsagent: Is this one big enough?
Customer: Yes! How much is it?
Newsagent: £2. It’s on special offer.
Customer: OK. I’ll take it.
Newsagent: Anything else?
Customer: Yes, I’m looking for a copy of a magazine called Stamp Collectors’ Monthly. Have you got it?
Newsagent: I’m afraid we don’t keep it in stock, no. I’ll order it for you, if you like.
Customer: Thanks. When will it come in?
Newsagent: In about three days, maybe four.
2.
Florist: Hi. Can I help you?
Customer: Yes. I’d like to buy a bouquet for my wife. It’s our anniversary.
Florist: Congratulations! How much are you hoping to spend?
Customer: I’m not sure … £20?
Florist: OK. I’ll see what I can do for that.
Customer: Actually, I’m in a hurry. Have you got anything that’s ready to buy now?
Florist: We’ve got these two. They’re both quite nice. The larger one includes these beautiful red roses.
Customer: How much is it?
Florist: It’s £28.
Customer: I’ll take the smaller one, please.
Florist: Certainly.
3.
Jeweller: Can I help you?
Customer: Yes. I’m looking for a watch.
Jeweller: Is it a gift?
Customer: Yes, for my daughter. It’s her 18th birthday.
Jeweller: Have you seen anything you like?
Customer: There’s one in the window. The gold one – it’s on the left.
Jeweller: OK. I’ll get it for you, so you can have a closer look.
Customer: Thanks. Yes, this is nice. I’ll take it.
Jeweller: You can change it if she doesn’t like it … as long as you keep the receipt.
Customer: Oh, OK.
Jeweller: I’ll put the receipt in the bag.
Customer: Thanks.
4.
Chemist: Can I help you?
Customer: Yes, I’ve got a terrible headache and I need some painkillers.
Chemist: Well, we’ve got ibuprofen or paracetamol.
Customer: I’ll have the ibuprofen, please.
Chemist: Sixteen tablets or thirty-two?
Customer: Sixteen is enough.
Chemist: That’s £1.99, please. Make sure you follow the instructions on the packet.
Customer: OK, thanks.
Tạm dịch:
1.
Khách hàng: Làm ơn cho tôi một thanh sô cô la lớn.
Nhân viên: Cái này có đủ lớn không?
Khách hàng: Có! cái này giá bao nhiêu?
Nhân viên: £2. Đó là giá ưu đãi đặc biệt.
Khách hàng: Được. Tôi sẽ lấy nó.
Nhân viên: Còn gì nữa không?
Khách hàng: Vâng, tôi đang tìm kiếm một bản sao của tạp chí có tên là Người thu thập tem hàng tháng. Bạn đã có nó chưa?
Nhân viên: Tôi e rằng chúng tôi không giữ nó trong kho, không. Tôi sẽ đặt hàng cho bạn, nếu bạn thích.
Khách hàng: Cảm ơn. Khi nào nó sẽ đến?
Nhân viên: Trong khoảng ba ngày, có thể là bốn.
2.
Nhân viên bán hoa: Chào bạn. Tôi có thể giúp bạn?
Khách hàng: Có. Tôi muốn mua một bó hoa cho vợ tôi. Đó là ngày kỷ niệm của chúng tôi.
Nhân viên bán hoa: Xin chúc mừng! Bạn hy vọng sẽ chi bao nhiêu?
Khách hàng: Tôi không chắc… £ 20?
Nhân viên bán hoa: OK. Tôi sẽ thấy những gì tôi có thể làm cho điều đó.
Khách hàng: Thực ra, tôi đang vội. Bạn đã có gì sẵn sàng để mua ngay bây giờ chưa?
Nhân viên bán hoa: Chúng tôi đã có hai cái này. Cả hai đều khá tốt. Cái lớn hơn bao gồm những bông hồng đỏ xinh đẹp.
Khách hàng: Nó là bao nhiêu?
Nhân viên bán hoa: Đó là £ 28.
Khách hàng: Tôi sẽ lấy cái nhỏ hơn, làm ơn.
Nhân viên bán hoa: Chắc chắn.
3.
Thợ kim hoàn: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Khách hàng: Có. Tôi đang tìm một chiếc đồng hồ.
Thợ kim hoàn: Nó có phải là một món quà không?
Khách hàng: Vâng, cho con gái tôi. Đó là sinh nhật lần thứ 18 của cô ấy.
Thợ kim hoàn: Bạn đã thấy bất cứ thứ gì bạn thích chưa?
Khách hàng: Có một cái trong cửa sổ. Chiếc vàng - nó ở bên trái.
Thợ kim hoàn: OK. Tôi sẽ lấy nó cho bạn, vì vậy bạn có thể xem xét kỹ hơn.
Khách hàng: Cảm ơn. Vâng, cái này đẹp. Tôi sẽ lấy nó.
Thợ kim hoàn: Bạn có thể đổi nó nếu cô ấy không thích… miễn là bạn giữ biên lai.
Khách hàng: Ồ, được rồi.
Thợ kim hoàn: Tôi sẽ để biên lai vào túi.
Khách hàng: Cảm ơn.
4.
Dược sĩ: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Khách hàng: Vâng, tôi bị đau đầu kinh khủng và tôi cần một số thuốc giảm đau.
Dược sĩ: Chà, chúng tôi đã có ibuprofen hoặc paracetamol.
Khách hàng: Tôi sẽ mua ibuprofen, làm ơn.
Dược sĩ: Mười sáu viên hay ba mươi hai viên?
Khách hàng: Mười sáu là đủ.
Dược sĩ: Đó là £ 1,99, làm ơn. Đảm bảo bạn làm theo hướng dẫn trên gói.
Khách hàng: OK, cảm ơn.
1. newsagent’s (sạp báo có kèm bánh và thuốc hút)
Thông tin: “I’d like a large bar of chocolate, please…. I’m looking for a copy of a magazine.”
2. florist’s (tiệm hoa)
Thông tin: “I’d like to buy a bouquet for my wife”
3. jeweller’s (tiệm trang sức)
Thông tin: “I’m looking for a watch”
4. chemist’s (tiệm thuốc)
Thông tin: “I’ve got a terrible headache and I need some painkillers.”
Các bài tập cùng chuyên đề
a. Listen to Jess talking to the manager of an electronics store. Why is she at the store?
(Hãy nghe Jess nói chuyện với người quản lý của một cửa hàng điện tử. Tại sao cô ấy ở cửa hàng?)
1. She wants to get her money back.
(Cô ấy muốn lấy lại tiền của mình.)
2. Her laptop needs repairing.
(Máy tính xách tay của cô ấy cần sửa chữa.)
a. Listen to an expert talking about shopping online. What's the main idea?
(Hãy nghe một chuyên gia nói về việc mua sắm trực tuyến. Ý chính là gì?)
1. It's better to buy clothes in-store than online.
(Mua quần áo tại cửa hàng tốt hơn mua trực tuyến.)
2. You should be careful when buying online.
(Bạn nên cẩn thận khi mua hàng trực tuyến.)
b. Now, listen and complete the notes. Write one word only for each answer.
(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành các ghi chú. Chỉ viết một từ cho mỗi câu trả lời.)
SHOPPING ONLINE (E-COMMERCE)
(MUA SẮM TRỰC TUYẾN (THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ))
Positives (lợi ích):
• Convenient can buy from (1) home (Thuận tiện có thể mua từ (1) nhà)
• Fast (nhanh chóng)
• Many products are (2) _______ online than in-store. (Nhiều sản phẩm (2) _______ trực tuyến hơn so với tại cửa hàng.)
Negatives (bất lợi):
• Can't try before buying: clothes might be (Không thể thử trước khi mua: quần áo có thể):- too (3) _______ (quá (3) _______)
- too small (quá nhỏ)
- low-quality (chất lượng thấp)
• Deliveries (Vận chuyển): - late (muộn, trễ)
- shipper may damage or (4) _______ your items. (người giao hàng có thể làm hỏng hoặc (4) _______ các mặt hàng của bạn.)
- wrong item (sai mặt hàng)
Fraud (Gian lận): company takes your (5) _______ and keeps it. (công ty lấy (5) _______ của bạn và giữ nó.)
a. Listen to Harry talking to the manager of a phone store. Why is he at the store?
(Hãy nghe Harry nói chuyện với người quản lý của một cửa hàng điện thoại. Tại sao anh ta lại ở cửa hàng?)
1. He wants them to repair his phone.
(Anh ấy muốn họ sửa chữa điện thoại của anh ấy.)
2. He wants a different phone.
(Anh ấy muốn một chiếc điện thoại khác.)
b. Now, listen and complete the form. Use no more than two words or a number.
(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành biểu mẫu. Sử dụng không quá hai từ hoặc một số.)
a. Listen to a man calling customer service. Why does he call?
(Nghe một người đàn ông gọi điện cho dịch vụ khách hàng. Tại sao anh ta gọi?)
1. He wants to check his order.
(Anh ấy muốn kiểm tra đơn hàng của mình.)
2. He wants to complain about a package.
(Anh ấy muốn phàn nàn về một gói hàng.)
b. Now, listen and circle A or B.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn A hoặc B.)
4. Listen to Gary and Sheila planning an activity. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B or C).
(Lắng nghe Gary và Sheila đang lên kế hoạch cho một hoạt động. Với các câu hỏi (1-4), hãy chọn đáp án chính xác (A, B, C).)
1. What is Gary doing later today?
A. building a robot
B. playing video games
C. studying for his exams
2. When is the robot competition?
A. next month
B. next week
C. in a few days
3. What is Sheila doing today?
A. surfing the Net
B. planting flowers
C. buying tools online
4. What time are they meeting at Gemma's house?
A. 5:30
B. 6:30
C. 6:00
Listening
1. Listen to four speakers talking about their shopping habits. Match speakers 1-4 with the item below that they are most likely to buy.
(Nghe bốn diễn giả nói về thói quen mua sắm của họ. Ghép loa 1-4 với mặt hàng bên dưới mà họ có nhiều khả năng mua nhất.)
an album an electronic device earrings
a guitar an e-book some potatoes a dress
Speaker 1: ________________
Speaker 2: ________________
Speaker 3: ________________
Speaker 4: ________________
2. Listen again. Match speakers 1-4 with sentences A-E. There is one extra sentence.
(Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói 1-4 với câu A-E. Có một câu thừa.)
A Speaker _____ buys something which is not often used today
B Speaker_____ spends money online.
C Speaker _____ only saves money by buying a lot of something
D Speaker _____ pays for things with somebody else's money.
E Speaker _____ is running out of space for all the things he / she buys.
You will hear a teenager called Donna talking about her tips for shopping. For each question, write no more than two words or a number in the blank.
(Bạn sẽ nghe thấy một thiếu niên tên Donna nói về lời khuyên của cô ấy để mua sắm. Đối với mỗi câu hỏi, viết không quá hai từ hoặc một số trong trống.)