Đề bài

4. Listen to Gary and Sheila planning an activity. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B or C).

(Lắng nghe Gary và Sheila đang lên kế hoạch cho một hoạt động. Với các câu hỏi (1-4), hãy chọn đáp án chính xác (A, B, C).)


1. What is Gary doing later today?

A. building a robot

B. playing video games

C. studying for his exams

2. When is the robot competition?

A. next month

B. next week

C. in a few days

3. What is Sheila doing today?

A. surfing the Net

B. planting flowers

C. buying tools online

4. What time are they meeting at Gemma's house?

A. 5:30

B. 6:30

C. 6:00

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Sheila: Hi Gary. Do you want to come to the shopping centre later?

Gary: Sorry, I can't Sheila. I'm going to my cousin's house.

Sheila: Your cousin, Gemma? Are you playing that new video game again?

Gary: No, not today. We're building a robot together. Gemma asked for my help and I have more free time

now because I finished my exams.

Sheila: A robot! That sounds interesting. Much better than playing boring video games.

Gary: Yeah. We started building it last week. There's a robot competition at school in a month. We are going to get together a few days every week to work on it.

Sheila: Hey, I can help if you want. I'm not doing anything special these days!

Gary: That's great. Are you free today?

Sheila: Oh, wait... I promised to help my grandfather buy some garden tools online. He wants to plant some

flowers, but I'm free tomorrow.

Gary: Great! We can meet at Gemma. I usually go there at 6:00. But tomorrow I have a dentist appointment at 5:30, so let's say 6:30. I'll tell Gemma you're coming too!

Sheila: Perfect! I'll see you then!

Tạm dịch:

Sheila: Chào Gary. Bạn có muốn đến trung tâm mua sắm sau không?

Gary: Xin lỗi, tôi không thể Sheila. Tôi sẽ đến nhà anh họ của tôi.

Sheila: Anh họ của bạn, Gemma? Bạn có đang chơi lại trò chơi điện tử mới đó không?

Gary: Không, không phải hôm nay. Chúng tôi đang cùng nhau chế tạo một robot. Gemma đã nhờ tôi giúp đỡ và tôi có nhiều thời gian rảnh hơn bây giờ vì tôi đã hoàn thành kỳ thi của mình.

Sheila: Một người máy! Điều đó nghe có vẻ thú vị. Tốt hơn nhiều so với chơi các trò chơi điện tử nhàm chán.

Gary: Vâng. Chúng tôi đã bắt đầu xây dựng nó vào tuần trước. Có một cuộc thi robot ở trường trong một tháng. Chúng tôi sẽ gặp nhau vài ngày mỗi tuần để thực hiện nó.

Sheila: Này, tôi có thể giúp nếu bạn muốn. Tôi không làm bất cứ điều gì đặc biệt trong những ngày này!

Gary: Điều đó thật tuyệt. Hôm nay bạn rảnh không?

Sheila: Ồ, chờ đã ... Tôi đã hứa sẽ giúp ông tôi mua một số dụng cụ làm vườn trực tuyến. Anh ấy muốn trồng một số hoa, nhưng tôi rảnh vào ngày mai.

Gary: Tuyệt vời! Chúng ta có thể gặp nhau tại Gemma. Tôi thường đến đó lúc 6 giờ. Nhưng ngày mai tôi có một cuộc hẹn với nha sĩ lúc 5:30, vì vậy hãy nói rằng 6:30. Tôi sẽ nói với Gemma rằng bạn cũng sẽ đến!

Sheila: Hoàn hảo! Gặp bạn sau!

Lời giải chi tiết :

1. A

What is Gary doing later today?

(Gary sẽ làm gì vào cuối ngày hôm nay?)

A. building a robot (lắp ráp rô-bốt)

B. playing video games (chơi game)

C. studying for his exams (học tập cho những bài kiểm  tra của anh ấy)

2. A

When is the robot competition? (Cuộc thi rô-bốt được diễn ra khi nào?)

A. next month (tháng sau)

B. next week (tuần sau)

C. in a few days (trong vài ngày tới)

3. C

What is Sheila doing today? (Sheila sẽ làm gì ngày hôm nay?)

A. surfing the Net (lướt mạng)

B. planting flowers (trồng hoa)

C. buying tools online(mua dụng cụ online)

4. B

What time are they meeting at Gemma's house?

(Họ sẽ gặp mặt tại nhà Gema lúc mấy giờ?)

A 5:30

B 6:30

C 6:00

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Listen to Jess talking to the manager of an electronics store. Why is she at the store?

(Hãy nghe Jess nói chuyện với người quản lý của một cửa hàng điện tử. Tại sao cô ấy ở cửa hàng?)


1. She wants to get her money back.

(Cô ấy muốn lấy lại tiền của mình.)

2. Her laptop needs repairing.

(Máy tính xách tay của cô ấy cần sửa chữa.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. Listen to an expert talking about shopping online. What's the main idea?

(Hãy nghe một chuyên gia nói về việc mua sắm trực tuyến. Ý chính là gì?)


1. It's better to buy clothes in-store than online.

(Mua quần áo tại cửa hàng tốt hơn mua trực tuyến.)

2. You should be careful when buying online.

(Bạn nên cẩn thận khi mua hàng trực tuyến.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, listen and complete the notes. Write one word only for each answer.

(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành các ghi chú. Chỉ viết một từ cho mỗi câu trả lời.)

                                              SHOPPING ONLINE (E-COMMERCE) 

                                       (MUA SẮM TRỰC TUYẾN (THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ))

Positives (lợi ích): 

• Convenient can buy from (1) home (Thuận tiện có thể mua từ (1) nhà)

• Fast (nhanh chóng)

• Many products are (2) _______ online than in-store. (Nhiều sản phẩm (2) _______ trực tuyến hơn so với tại cửa hàng.)

Negatives (bất lợi):

• Can't try before buying: clothes might be (Không thể thử trước khi mua: quần áo có thể):- too (3) _______  (quá (3) _______)

- too small (quá nhỏ)

- low-quality (chất lượng thấp)

• Deliveries (Vận chuyển): - late (muộn, trễ)

- shipper may damage or (4) _______ your items. (người giao hàng có thể làm hỏng hoặc (4) _______ các mặt hàng của bạn.)

- wrong item (sai mặt hàng)

Fraud (Gian lận): company takes your (5) _______ and keeps it. (công ty lấy (5) _______  của bạn và giữ nó.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to Harry talking to the manager of a phone store. Why is he at the store?

(Hãy nghe Harry nói chuyện với người quản lý của một cửa hàng điện thoại. Tại sao anh ta lại ở cửa hàng?)


1. He wants them to repair his phone.

(Anh ấy muốn họ sửa chữa điện thoại của anh ấy.)

2. He wants a different phone.

(Anh ấy muốn một chiếc điện thoại khác.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and complete the form. Use no more than two words or a number.

(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành biểu mẫu. Sử dụng không quá hai từ hoặc một số.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a. Listen to a man calling customer service. Why does he call?

(Nghe một người đàn ông gọi điện cho dịch vụ khách hàng. Tại sao anh ta gọi?)

1. He wants to check his order.

(Anh ấy muốn kiểm tra đơn hàng của mình.)

2. He wants to complain about a package.

(Anh ấy muốn phàn nàn về một gói hàng.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Now, listen and circle A or B.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn A hoặc B.)

Xem lời giải >>