Đề bài

9. This is part of an email from your English-speaking friend.

(Đây là một phần của email từ người bạn nói tiếng Anh của bạn.)

“I think I'm addicted to social media. I check my phone hundreds of times a day and I spend hours using it. Can you give me some advice?”.

(Tôi nghĩ mình nghiện mạng xã hội. Tôi kiểm tra điện thoại của mình hàng trăm lần mỗi ngày và tôi dành hàng giờ để sử dụng nó. Bạn có thể cho tôi một lời khuyên?.)

Write an email to your friend giving him/her advice (about 80-100 words).

(Viết một email cho bạn của bạn để đưa ra lời khuyên (khoảng 80-100 từ).)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Hi An,

I'm sorry to hear that you are addicted to social media. I've got some advice for you.

You should leave your phone at home when you go to school or go out with your friends. In this way, you can't use it, even if you want to. Another idea is to set a time limit on your phone. You can use some apps to do this. Then, your phone will shut down when your time is up.

I hope my advice helps.

Write back.

Truong.

Tạm dịch:

Chào An,

Tôi rất tiếc khi biết rằng bạn nghiện mạng xã hội. Tôi có vài lời khuyên cho bạn.

Bạn nên để điện thoại ở nhà khi đi học hoặc đi chơi với bạn bè. Bằng cách này, bạn không thể sử dụng nó, ngay cả khi bạn muốn. Một ý tưởng khác là đặt giới hạn thời gian trên điện thoại của bạn. Bạn có thể sử dụng một số ứng dụng để làm điều này. Sau đó, điện thoại của bạn sẽ tắt khi hết thời gian.

Tôi hy vọng lời khuyên của tôi sẽ giúp ích.

Viết lại cho tôi nhé.

Trường.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Work in pairs. Read the following ideas about online calls. Put the ideas in the correct column.

(Làm việc theo cặp. Đọc những ý tưởng sau đây về các cuộc gọi trực tuyến. Đặt các ý tưởng vào đúng cột.)

a. They’re cheap or even free.

b. There must be an Internet connection.

c. You can talk to people from distant places.

d. You may receive unwanted calles.

e. You can make group calls.

f. You need a smart device.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in groups. Choose a way of communication and discuss its advantages and disadvantages. Then report your answers to the class.

(Làm việc nhóm. Chọn một cách giao tiếp và thảo luận về những ưu điểm và nhược điểm của nó. Sau đó báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp.)

You can start your discussion as follows:

I think there are both advantages and disadvantages of online calls. ...

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Write a paragraph (80-100 words) to describe a way of morden communication. You can use the ideas in 4 or your own ideas. 

(Viết một đoạn văn (80-100 từ) miêu tả một cách thức giao tiếp hiện đại. Em có thể dùng các ý ở bài 4 hoặc dùng ý tưởng của riêng mình.) 

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Write a paragraph (80 - 100 words) about your favourite means of communication. You may use the following questions as cues.

(Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về phương tiện giao tiếp yêu thích của bạn. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây như gợi ý)

1. What is your favourite means of communication?

(Phương tiện giao tiếp yêu thích của bạn là gì?)

2. How often do you use it?

(Bạn có thường xuyên sử dụng nó không?)

3. What are the benefits of using it?

(Lợi ích của việc sử dụng nó là gì?)

4. Do you think you will use it in the future?

(Bạn có nghĩ mình sẽ sử dụng nó trong tương lai không?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

1. Make sentences using the words and phrases below to help you. You can make changes to the words and phrases, and add more words if necessary.

(Đặt câu sử dụng các từ và cụm từ dưới đây để giúp bạn. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ, đồng thời thêm nhiều từ hơn nếu cần.)

1. we / talk / phone / more / an hour / yesterday.

_________________________________________

2. near future, / mobile phones / run / solar energy.

_________________________________________

3. telepathy devices / become / popular / 30 years.

_________________________________________

4. if we use / our phones / much, / become dependent / them.

_________________________________________

5. many teenagers / prefer / chat / Internet / meet / their friends / person.

_________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Write a paragraph (80 - 100 words) to describe emojis as a way of communication. Use the following ideas to help you.

(Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) để mô tả biểu tượng cảm xúc như một cách giao tiếp. Sử dụng những ý tưởng sau đây để giúp bạn.)

Tạm dịch:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Think of a way of communication that you know. Complete the mindmap below and write a paragraph (80 - 100 words) to describe it.

(Hãy nghĩ về một cách giao tiếp mà bạn biết. Hoàn thành sơ đồ tư duy dưới đây và viết một đoạn văn (80 - 100 từ) để mô tả nó.)

Name of the way of communication (Tên phương thức liên lạc)

+ What is it? (Nó là gì?)

+ Why do people use it? (Tại sao người ta lại sử dụng nó?)

+ What are its advantages? (Ưu điểm của nó là gì?)

+ What are its disadvantages? (Nhược điểm của nó là gì?)

+ Will people use it in the future? (Liệu người ta có sử dụng nó trong tương lai không?)

Xem lời giải >>