2. Write a paragraph (80 - 100 words) to describe emojis as a way of communication. Use the following ideas to help you.
(Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) để mô tả biểu tượng cảm xúc như một cách giao tiếp. Sử dụng những ý tưởng sau đây để giúp bạn.)
Tạm dịch:
Like other young people, now we communicate, text with small, colourful pictures – emojis. You can find creative emoji T-shirts, posters, videos, stories and songs. Emojis are everywhere, but where are they from and why are they so popular? The emoji inventor, Shigetaka Kurita, is from Japan, and 'emoji' in Japanese means picture (e) and letter (moji). Now over a thousand emojis with different skin colors shows people and ideas from many cultures, not only Japan. They are becoming a truly international language. Emojis and emoticons can show our feelings. When we aren't speaking face-to-face, it's important to see if a message is sad, silly, funny or happy. So emojis are useful, but they mostly add a bit of fun and color to our lives.
Tạm dịch:
Giống như những người trẻ khác, bây giờ chúng ta giao tiếp, nhắn tin bằng những hình ảnh nhỏ nhắn, đầy màu sắc – các biểu tượng cảm xúc. Bạn có thể tìm thấy áo phông, áp phích, video, câu chuyện và bài hát có biểu tượng cảm xúc sáng tạo. Biểu tượng cảm xúc có ở khắp mọi nơi, nhưng chúng đến từ đâu và tại sao chúng lại phổ biến đến vậy? Nhà phát minh biểu tượng cảm xúc, Shigetaka Kurita, đến từ Nhật Bản và 'emoji' trong tiếng Nhật có nghĩa là hình ảnh (e) và chữ cái (moji). Giờ đây, hơn một nghìn biểu tượng cảm xúc với các màu da khác nhau thể hiện con người và ý tưởng từ nhiều nền văn hóa, không chỉ Nhật Bản. Họ đang trở thành một ngôn ngữ quốc tế thực sự. Biểu tượng cảm xúc và biểu tượng cảm xúc có thể thể hiện cảm xúc của chúng ta. Khi chúng ta không nói chuyện trực tiếp, điều quan trọng là phải xem tin nhắn đó là buồn, ngớ ngẩn, hài hước hay vui vẻ. Vì vậy, biểu tượng cảm xúc rất hữu ích nhưng chúng chủ yếu mang lại niềm vui và màu sắc cho cuộc sống của chúng ta.
Các bài tập cùng chuyên đề
4. Work in pairs. Read the following ideas about online calls. Put the ideas in the correct column.
(Làm việc theo cặp. Đọc những ý tưởng sau đây về các cuộc gọi trực tuyến. Đặt các ý tưởng vào đúng cột.)
a. They’re cheap or even free.
b. There must be an Internet connection.
c. You can talk to people from distant places.
d. You may receive unwanted calles.
e. You can make group calls.
f. You need a smart device.
5. Work in groups. Choose a way of communication and discuss its advantages and disadvantages. Then report your answers to the class.
(Làm việc nhóm. Chọn một cách giao tiếp và thảo luận về những ưu điểm và nhược điểm của nó. Sau đó báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp.)
You can start your discussion as follows:
I think there are both advantages and disadvantages of online calls. ...
5. Write a paragraph (80-100 words) to describe a way of morden communication. You can use the ideas in 4 or your own ideas.
(Viết một đoạn văn (80-100 từ) miêu tả một cách thức giao tiếp hiện đại. Em có thể dùng các ý ở bài 4 hoặc dùng ý tưởng của riêng mình.)
4. Write a paragraph (80 - 100 words) about your favourite means of communication. You may use the following questions as cues.
(Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về phương tiện giao tiếp yêu thích của bạn. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây như gợi ý)
1. What is your favourite means of communication?
(Phương tiện giao tiếp yêu thích của bạn là gì?)
2. How often do you use it?
(Bạn có thường xuyên sử dụng nó không?)
3. What are the benefits of using it?
(Lợi ích của việc sử dụng nó là gì?)
4. Do you think you will use it in the future?
(Bạn có nghĩ mình sẽ sử dụng nó trong tương lai không?)
1. Make sentences using the words and phrases below to help you. You can make changes to the words and phrases, and add more words if necessary.
(Đặt câu sử dụng các từ và cụm từ dưới đây để giúp bạn. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ, đồng thời thêm nhiều từ hơn nếu cần.)
1. we / talk / phone / more / an hour / yesterday.
_________________________________________
2. near future, / mobile phones / run / solar energy.
_________________________________________
3. telepathy devices / become / popular / 30 years.
_________________________________________
4. if we use / our phones / much, / become dependent / them.
_________________________________________
5. many teenagers / prefer / chat / Internet / meet / their friends / person.
_________________________________________
3. Think of a way of communication that you know. Complete the mindmap below and write a paragraph (80 - 100 words) to describe it.
(Hãy nghĩ về một cách giao tiếp mà bạn biết. Hoàn thành sơ đồ tư duy dưới đây và viết một đoạn văn (80 - 100 từ) để mô tả nó.)
Name of the way of communication (Tên phương thức liên lạc)
+ What is it? (Nó là gì?)
+ Why do people use it? (Tại sao người ta lại sử dụng nó?)
+ What are its advantages? (Ưu điểm của nó là gì?)
+ What are its disadvantages? (Nhược điểm của nó là gì?)
+ Will people use it in the future? (Liệu người ta có sử dụng nó trong tương lai không?)
9. This is part of an email from your English-speaking friend.
(Đây là một phần của email từ người bạn nói tiếng Anh của bạn.)
“I think I'm addicted to social media. I check my phone hundreds of times a day and I spend hours using it. Can you give me some advice?”.
(Tôi nghĩ mình nghiện mạng xã hội. Tôi kiểm tra điện thoại của mình hàng trăm lần mỗi ngày và tôi dành hàng giờ để sử dụng nó. Bạn có thể cho tôi một lời khuyên?.)
Write an email to your friend giving him/her advice (about 80-100 words).
(Viết một email cho bạn của bạn để đưa ra lời khuyên (khoảng 80-100 từ).)