Viết phép nhân.
Quan sát ta thấy mỗi cột trong bảng là các thành phần của phép nhân, ta sẽ viết phép nhân theo công thức:
Thừa số × Thừa số = Tích
• 2 × 9 = 18
Trong đó: 2 là thừa số; 9 là thừa số và 18 là tích.
• 6 × 4 = 24
Trong đó: 6 là thừa số; 4 là thừa số và 24 là tích.
Loigiaihay.com
Các bài tập cùng chuyên đề
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a) Trong mỗi nhóm hình có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b)
Tìm tích, biết:
a) Hai thừa số là 2 và 4.
b) Hai thừa số là 8 và 2.
c) Hai thừa số là 4 và 5.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.
Nêu thừa số, tích trong các phép tính sau:
Tìm tích, biết các thừa số lần lượt là:
Thực hành "Lập tích"
Gọi tên các thành phần của phép nhân.
Số?
a) Nối (theo mẫu)
b) Số?
Số?
Từ các thừa số là 5, 4, 3, 2 và các tích là 8, 15, em hãy lập hai phép nhân thích hợp?
Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):
Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18
a) 3 x 4 = .......................................... = ......... Vậy 3 x 4 = .........
b) 4 x 3 = .......................................... = ......... Vậy 4 x 3 = .........
c) 2 x 7 = .......................................... = ......... Vậy 2 x 7 = .........
Số?
>, <, =
Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe?
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: