Nêu thừa số, tích trong các phép tính sau:
Dựa vào vị trí của các số trong phép nhân để xác định thừa số, tích.
- Trong phép nhân 5 x 2 = 10 có:
5 là thừa số
2 là thừa số
10 là tích
- Trong phép nhân 4 x 3 = 12 có:
4 là thừa số
3 là thừa số
12 là tích
Các bài tập cùng chuyên đề
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a) Trong mỗi nhóm hình có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b)
Tìm tích, biết:
a) Hai thừa số là 2 và 4.
b) Hai thừa số là 8 và 2.
c) Hai thừa số là 4 và 5.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.
Tìm tích, biết các thừa số lần lượt là:
Thực hành "Lập tích"
Gọi tên các thành phần của phép nhân.
Viết phép nhân.
Số?
a) Nối (theo mẫu)
b) Số?
Số?
Từ các thừa số là 5, 4, 3, 2 và các tích là 8, 15, em hãy lập hai phép nhân thích hợp?
Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):
Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18
a) 3 x 4 = .......................................... = ......... Vậy 3 x 4 = .........
b) 4 x 3 = .......................................... = ......... Vậy 4 x 3 = .........
c) 2 x 7 = .......................................... = ......... Vậy 2 x 7 = .........
Số?
>, <, =
Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe?
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: