Gọi tên các thành phần của phép nhân.

Học sinh quan sát mẫu và gọi tên các thành phần của các phép nhân (theo mẫu).
• Trong phép nhân 3 × 6 = 18:
+) 3 là thừa số ; 6 là thừa số.
+) 18 là tích ; 3 × 6 là tích.
• Trong phép nhân 8 × 4 = 32:
+) 8 là thừa số ; 4 là thừa số.
+) 32 là tích ; 8 × 4 là tích.

Các bài tập cùng chuyên đề
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a) Trong mỗi nhóm hình có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

b)

Tìm tích, biết:
a) Hai thừa số là 2 và 4.
b) Hai thừa số là 8 và 2.
c) Hai thừa số là 4 và 5.

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.


Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.

Nêu thừa số, tích trong các phép tính sau:

Tìm tích, biết các thừa số lần lượt là:

Thực hành "Lập tích"

Viết phép nhân.

Số?

a) Nối (theo mẫu)

b) Số?

Số?
Từ các thừa số là 5, 4, 3, 2 và các tích là 8, 15, em hãy lập hai phép nhân thích hợp?

Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):
Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18
a) 3 x 4 = .......................................... = ......... Vậy 3 x 4 = .........
b) 4 x 3 = .......................................... = ......... Vậy 4 x 3 = .........
c) 2 x 7 = .......................................... = ......... Vậy 2 x 7 = .........
Số?

>, <, =

Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe?
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:


