Mark is talking about his free-time activities. Write the letters A - F to match the times with the activities. There’s one extra activity.
6. Monday morning 7. Tuesday afternoon 8. Wednesday evening 9. Saturday morning 10. Sunday evening |
A. going bowling B. going to the theatre C. watching TV D. going to the cinema E. running F. going to the amusement park |
6. Monday morning
Đáp án:
6. Monday morning
6. E
Monday morning (Sáng thứ Hai)
Running (chạy bộ)
Thông tin: Every Monday, I get up early at 6 a .m. Then I run with my friends in the park at quarter past six.
(Mỗi thứ Hai, tôi dậy sớm lúc 6 giờ sáng. Sau đó, tôi chạy với bạn bè trong công viên lúc sáu giờ mười lăm phút.)
Đáp án: E
7. Tuesday afternoon
Đáp án:
7. Tuesday afternoon
7. D
Tuesday afternoon (Chiều thứ Ba)
going to the cinema (đến rạp chiếu phim)
Thông tin: On Tuesday afternoon, we usually go to the cinema.
(Vào chiều thứ Ba, chúng tôi thường đi xem phim.)
Đáp án: D
8. Wednesday evening
Đáp án:
8. Wednesday evening
8. A
Wednesday evening (tối thứ Tư)
going bowling (đi chơi bowling)
Thông tin: On Wednesday evening, my classmates and I go bowling at the mall.
(Vào tối thứ Tư, các bạn cùng lớp và tôi đi chơi bowling ở trung tâm thương mại.)
Đáp án: A
9. Saturday morning
Đáp án:
9. Saturday morning
9. F
Saturday morning (sáng thứ Bảy)
going to the amusement park (đi đến công viên giải trí)
Thông tin: On Saturday morning, my parents usually go to the theater, but I don't like it because it's very boring. I love going to the amusement park with my cousins.
(Vào sáng thứ Bảy, bố mẹ tôi thường đi xem kịch, nhưng tôi không thích vì nó rất nhàm chán. Tôi thích đi công viên giải trí với anh em họ của tôi.)
Đáp án: F
10. Sunday evening
Đáp án:
10. Sunday evening
10. C
Sunday evening (tối Chủ Nhật)
watching TV (xem TV)
Thông tin: On Sunday evening, I always watch football on TV with my family at home.
(Vào tối Chủ Nhật, tôi luôn xem bóng đá trên TV với gia đình ở nhà.)
Đáp án: C
Transcript:
Hello, I'm Mark. I will tell you about my free time activities. Every Monday, I get up early at 6 a .m. Then I run with my friends in the park at quarter past six. We love running together. We don't run in the afternoon because it's very hot. On Tuesday afternoon, we usually go to the cinema. On Wednesday evening, my classmates and I go bowling at the mall. I'm excellent at bowling, and I love it. On Saturday morning, my parents usually go to the theater, but I don't like it because it's very boring. I love going to the amusement park with my cousins. It's great fun there. On Sunday evening, I always watch football on TV with my family at home.
Tạm dịch:
Xin chào, tôi là Mark. Tôi sẽ kể cho bạn nghe về các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi của tôi. Mỗi thứ Hai, tôi dậy sớm lúc 6 giờ sáng. Sau đó, tôi chạy với bạn bè trong công viên lúc sáu giờ mười lăm phút. Chúng tôi thích chạy cùng nhau. Chúng tôi không chạy vào buổi chiều vì trời rất nóng. Vào chiều thứ Ba, chúng tôi thường đi xem phim. Vào tối thứ Tư, các bạn cùng lớp và tôi đi chơi bowling ở trung tâm thương mại. Tôi chơi bowling rất giỏi và tôi thích chơi. Vào sáng thứ Bảy, bố mẹ tôi thường đi xem kịch, nhưng tôi không thích vì nó rất nhàm chán. Tôi thích đi công viên giải trí với anh em họ của tôi. Ở đó rất vui. Vào tối Chủ Nhật, tôi luôn xem bóng đá trên TV với gia đình ở nhà.
Các bài tập cùng chuyên đề
VOCABULARY AND LISTENING Special days
(TỪ VỰNG VÀ NGHE: Những ngày đặc biệt)
Exercise 11. Listen and draw lines from names 1-6 to people a-f in the picture.
(Nghe và vẽ đường nối các tên 1-6 với người a-f trong tranh.)
1. Dad |
2. Emma |
3. Grace |
4. Holly |
5. Mum |
6. Richard |
I can understand an interview about a celebration. (Tôi có thể hiểu bài phỏng vấn về một dịp lễ/ tổ chức kỷ niệm.) MY EVELUATION (ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI) |
a. Listen to some people talking about traditional festivals. Are all the festivals celebrated in the same country? Yes/ No
(Nghe một số người nói về các ngày lễ truyền thống. Tất cả những lễ hội này có được tổ chức ở cùng một đất nước không?)
b. Now, listen and draw lines.
(Giờ thì, nghe và vẽ các đường để nối.)
1. Kwanzaa 2. Christmas 3. Thanksgiving 4. Lunar New Year |
decorate trees watch parades give gifts wear traditional clothes |
Listening
You will hear two friends talking about festivals. Listen and fill in the blanks. You will hear the conversation twice.
(Em sẽ nghe hai người bạn nói về các lễ hội. Nghe và điền vào chỗ trống. Em sẽ nghe bài hội thoại hai lần.)
FESTIVALS |
|
Where they go first: |
(0) fashion show |
What were pretty: |
(1) the_________________ |
What Tim thinks are boring: (Điều Tim nghĩ nhàm chán:) |
(2) _________________ |
What Lucy thinks of the tug of war: (Điền Lucy nghĩ về kéo co:) |
(3) _________________ |
Tim’s favorite thing at festivals: (Điều yêu thích của Tim ở lễ hội:) |
(4) _________________ performances |
Lucy’s favorite thing at the festivals: (Điều yêu thích của Lucy ở lễ hội:) |
(5) _________________ shows |
Listening
9. Listen and mark the sentences R (right) or W (wrong).
(Nghe và đánh dấu câu R (đúng) hoặc W (sai).)
1. Nancy's staying on an island. |
|
2. The weather's sunny but cold. |
|
3. Right now, Nancy is wearing a dress. |
|
4. She's eating at a café now. |
|
6. Listen to Frances talking to Tim about her holiday. Then decide if the statements (1-4) are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).
(Nghe Frances nói chuyện với Tim về kỳ nghỉ của cô ấy. Sau đó, quyết định xem các câu (1-4) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)
1. Frances and her family usually stay in the UK for their holidays.
2. The weather in London was cold.
3. They didn't go shopping in London.
4. Frances' parents enjoyed the curry they ate.
Listening
10. Listen to Ben talking to Molly about his holiday. Then decide if the statements (1-4) are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).
(Hãy nghe Ben nói chuyện với Molly về kỳ nghỉ của anh ấy. Sau đó, quyết định xem các câu (1-4) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)
1. Ben usually goes on holiday to Italy.
2. Most of the time, the weather was cloudy.
3. Ben spent lots of money on souvenirs.
4. Ben's favorite food was ice cream.
3. Listen to Laura talking to Ben about her holiday and decide if the sentences are R (right), W(wrong) or DS (doesn't say).
(Nghe Laura nói chuyện với Ben về kỳ nghỉ của cô ấy và quyết định xem các câu là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)
1. Laura usually goes on holiday to France.
2. She stayed in a hotel in Spain.
3. The weather was cold.
4. Laura really likes Spanish food.
5. She wants to go to Spain again next year.
1. Read the dialogue and answer the questions. Listen and check.
(Đọc bài hội thoại và trả lời các câu hỏi. Nghe và kiểm tra.)
1. Are both Eva's parents Brazilian?
(Cả bố mẹ Eva đều là người Bra-xin à?)
2. What's her favourite music?
(Nhạc yêu thích của bạn ấy là gì?)
3. Does she go to Max and Sol's school?
(Cô ấy có học trường của Max và Sol không?)
Listen and fill in the table.
(Lắng nghe và điền vào bảng.)
MON |
TUE |
WED |
THU |
FRI |
SAT |
SUN |
|
Dan |
cycling |
martial art |
|||||
Amy |
go out |
basketball |
swimming |
||||
Lois |
yoga |
homework |
Listen and write the times for each picture.
(Lắng nghe và điền thời gian vào mỗi bức tranh.)
Listen and fill in the table.
(Lắng nghe và điền vào bảng.)
Where? |
1. Bunol, in the east of Spain |
When? |
2. the last of August |
How many people? |
1. around thousand people |
For how long? |
4. about hour(s) |
How much tomato? |
5. over kilograms |