Đề bài

Tính các giới hạn sau:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \left( {\sqrt {{n^2} + 2n}  - n - 2} \right);\)     

b) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \left( {2 + {n^2} - \sqrt {{n^4} + 1} } \right);\)

c) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \left( {\sqrt {{n^2} - n + 2}  + n} \right);\)                     

d) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \left( {3n - \sqrt {4{n^2} + 1} } \right).\)

Phương pháp giải

+ Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = a\) và \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {v_n} =  + \infty \) (hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {v_n} =  - \infty \)) thì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = 0\)

+ Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = a > 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {v_n} = 0\) và \({v_n} > 0\) với mọi n thì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} =  + \infty \)

+ Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} =  + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {v_n} = a > 0\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n}{v_n} =  + \infty \)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \left( {\sqrt {{n^2} + 2n}  - n - 2} \right) = \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \frac{{ - 2n - 4}}{{\sqrt {{n^2} + 2n}  + n + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \frac{{ - 2 - \frac{4}{n}}}{{\sqrt {1 + \frac{2}{n}}  + 1 + \frac{2}{n}}} =  - 1\)        

b) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \left( {2 + {n^2} - \sqrt {{n^4} + 1} } \right) = \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \frac{{4{n^2} + 3}}{{2 + {n^2} + \sqrt {{n^4} + 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \frac{{4 + \frac{3}{{{n^2}}}}}{{\frac{2}{{{n^2}}} + 1 + \sqrt {1 + \frac{1}{{{n^4}}}} }} = 2\)

c) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \left( {\sqrt {{n^2} - n + 2}  + n} \right) = \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } n\left( {\sqrt {1 - \frac{1}{n} + \frac{2}{{{n^2}}}}  + 1} \right) =  + \infty \)            

d) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \left( {3n - \sqrt {4{n^2} + 1} } \right) = \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } n\left( {3 - \sqrt {4 + \frac{1}{{{n^2}}}} } \right) =  + \infty \)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính \(\mathop {lim}\limits_{n \to  + \infty } \left( {n - \sqrt n } \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Một loại vi khuẩn được nuôi cấy với số lượng ban đầu là 50. Sau mỗi chu kỳ 4 giờ, số lượng của chúng sẽ tăng gấp đôi.

a) Dự đoán công thức tính số vi khuẩn \({u_n}\) sau chu kì thứ n

b) Sau bao lâu, số lượng vi khuẩn sẽ vượt con số 10 000?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm giới hạn của các dãy số cho bởi

a) \({u_n} = \frac{{{n^2} + 1}}{{2n - 1}}\)                                        

b) \({v_n} = \sqrt {2{n^2} + 1}  - n\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Quan sát dãy số \((u_n)\) với \(u_­n = n^2\) và cho biết giá trị của n có thể lớn hơn một số dương bất kì được hay không kể từ một số hạng nào đó trở đi.

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chứng tỏ rằng \(\lim \frac{{n - 1}}{{{n^2}}} = 0.\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính \(\lim \left( { - {n^3}} \right).\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Dựng một dãy hình vuông bằng cách ghép từ các hình vuông đơn vị (cạnh bằng 1 đơn vị độ dài) theo các bước như Hình 4. Kí hiệu \({u_n}\) (đơn vị diện tích) là diện tích hình vuông dựng được ở bước thứ \(n\).

a) Với \(n\) như thế nào thì \({u_n}\) vượt quá 10000; 1000000?

b) Cho hình có diện tích \(S\). Với \(n\) như thế nào thì \({u_n}\) vượt quá \(S\)?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm các giới hạn sau:

a) \(\lim \left( {1 + 3n - {n^2}} \right)\);

b) \(\lim \frac{{{n^3} + 3n}}{{2n - 1}}\);

c) \(\lim \left( {\sqrt {{n^2} - n}  + n} \right)\);

d) \(\lim \left( {{3^{n + 1}} - {5^n}} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phát biểu nào sau đây là SAI?

A. Nếu \(\lim {u_n} =  + \infty \) và \(\lim {v_n} = C\), \(C > 0\) thì \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} =  + \infty \).

B. Nếu \(\lim {u_n} =  - \infty \) và \(\lim {v_n} = C\), \(C < 0\) thì \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} =  + \infty \).

C. Nếu \(\lim {u_n} =  + \infty \) và \(\lim {v_n} = C\), \(C < 0\) thì \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = 0\).

D. Nếu \(\lim {u_n} =  - \infty \) và \(\lim {v_n} = C\), \(C > 0\) thì \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} =  - \infty \).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nếu \(\lim {u_n} = C\) và \(\lim {v_n} =  + \infty \) (hoặc \(\lim {v_n} =  - \infty \)) thì \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}\) bằng:

A. \(0\)                          

B. \( - \infty \)               

C. \( + \infty \)              

D. \( - \infty \) hoặc \( + \infty \)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \frac{{1 + 3 + 5 + ... + \left( {2n - 1} \right)}}{{{n^2} + 2n}}\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{\cos n}}{{{n^2}}}.\) Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n}\).

Xem lời giải >>