Đề bài

Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\). Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    a > 0, b < 0, c > 0, d > 0

  • B.

    a > 0, b < 0, c < 0, d > 0

  • C.

    a > 0, b > 0, c < 0, d > 0

  • D.

    a < 0, b > 0, c > 0, d < 0

Phương pháp giải :

Dựa vào sự biến thiên và cực trị của hàm số để xét dấu.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào đồ thị ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty \) nên a > 0. Loại D.

Đồ thị đi qua điểm (0;d) nên d > 0 (vì đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ dương).

Hàm số đạt cực trị tại hai điểm \({x_1},{x_2}\). Dựa vào hình vẽ ta thấy \({x_1} < 0,x{}_2 > 0\) và \({x_1} + {x_2} > 0\).

Mặt khác, \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{ - 2b}}{{3a}} > 0 \Rightarrow b < 0}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{{3a}} < 0 \Rightarrow c < 0}\end{array}} \right.\)

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) \(y = - {x^3} + 3x + 1\);
b) \(y = {x^3} + 3{x^2} - x - 1\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \(y =  - 2{x^3} + 3{x^2} - 5x\). 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x - 1\) là đường cong sau ?

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đường cong ở hình 29 là đồ thị của hàm số:

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

khảo sát về sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a,\(y = 2{x^3} - 3x + 1\)

b,\(y =  - {x^3} + 3x - 1\)

c, \( y = {\left( {x - 2} \right)^3} + 4\)

d,\(y =  - {x^3} + 3{x^2} - 1\)

e, \(y = \frac{1}{3}{x^3} + {x^2} + 2x + 1\)

g,\( y =  - {x^3} - 3x\)

 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hàm số nào có đồ thị như hình 32?

 

\(a,\;y =  - {x^3} + 3x - 2\)

\(b,y =  - {x^3} - 2\)

\(c,y =  - {x^3} + 3{x^2} - 2\)

\(d,\;y = {x^3} - 3x - 2\)

 
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) \(y =  - 2{x^3} - 3{x^2} + 1\)

b) \(y = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\)

 
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) \(y = {x^3} + x - 2\)

b) \(y = 2{x^3} + {x^2} - \frac{1}{2}x - 3\)

 
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\)

a) Tìm điểm I thuộc đồ thị hàm số biết hoành độ của I là nghiệm của phương trình y’’ = 0.

b) Chứng minh rằng I là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như Hình 3. Viết công thức của hàm số

 

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - {x^2} + 4\).

a) Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số.

b) Tính khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.

 
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) \(y = {x^3} - 6{x^2} + 9x\);

b) \(y = {x^3} + 3{x^2} + 6x + 4\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Đồ thị hàm số \(y = 4{x^3} - 6x + 1\) là đường cong nào trong các đường cong sau?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Đồ thị hàm số \(y =  - {x^3} - x + 2\) là đường cong nào trong các đường cong sau?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Đường cong ở Hình 16 là đồ thị của hàm số:

A. \(y =  - \frac{{{x^3}}}{3} + {x^2} - 4\).

B. \(y = {x^3} - 3{{\rm{x}}^2} - 4\).

C. \(y = {x^3} + 3{{\rm{x}}^2} - 4\).

D. \(y =  - {x^3} - 3{{\rm{x}}^2} + 4\).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án đúng (Đ) hoặc sai (S).
Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị là đường cong ở Hình 20.


a) \(a > 0\).
b) Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ dương.
c) Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm cùng phía với trục tung.
d) \(b < 0\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị là đường cong như Hình 22. Căn cứ vào đồ thị hàm số:

a) Tìm khoảng đơn điệu, điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.

b) Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\)

c) Tìm điểm trên đồ thị hàm số có hoành độ bằng 2.

d) Tìm điểm trên đồ thị hàm số có tung độ bằng 2.

e) Đường thẳng \(y = 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại mấy điểm?

g) Với giá trị nào của \(x\) thì \( - 2 < f\left( x \right) < 2\)?

h) Tìm công thức xác định hàm số \(f\left( x \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:

a) \(y = \left( {x - 2} \right){\left( {x + 1} \right)^2}\);     

b) \(y =  - \frac{1}{3}{x^3} - {x^2} + 2\);

c) \(y = 2{{\rm{x}}^3} - 3{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}} - 1\); 

d) \(y =  - \frac{1}{4}\left( {{x^3} - 6{{\rm{x}}^2} + 12{\rm{x}}} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Đường cong ở Hình 27 là đồ thị của hàm số:

A. \(y = 2{{\rm{x}}^3} + 2\).

B. \(y = {x^3} - {x^2} + 2\).

C. \(y =  - {x^3} + 3{\rm{x}} + 2\).

D. \(y = {x^3} + x + 2\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) \(y = x\left( {{x^2} - 4x} \right)\);

b) \(y =  - {x^3} + 3{x^2} - 2\).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho hàm số \(y = \left( {m - 1} \right){x^3} + 2\left( {m + 1} \right){x^2} - x + m - 1\) (\(m\) là tham số).

a) Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số khi \(m =  - 1\).

b) Tìm giá trị của \(m\) để tâm đối xứng của đồ thị hàm số có hoành độ \({x_0} =  - 2\).

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho hàm số \(y = 2{x^3} + 6{x^2} - x + 2\). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại tâm đối xứng của nó.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Với giá trị nào của \(m\) thì đồ thị của hàm số \(y =  - {x^3} - 3{x^2} + mx + 1\) có tâm đối xứng nằm trên trục \(Ox\)? Khi đó, có thể kết luận gì về số giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành?

Xem lời giải >>