Đề bài

Đưa thừa số vào trong dấu căn.

a) \(6\sqrt 5 \)

b) \( - 8\sqrt {10} \)

c) \(5\sqrt {\frac{2}{5}} \)

d) \(4ab\sqrt {\frac{{5a}}{{2b}}} \) với \(a \ge 0,b > 0\).

Phương pháp giải

Dựa vào: Nếu \(a \ge 0\) thì  \(a\sqrt b  = \sqrt {{a^2}b} \); nếu a < 0 thì \(a\sqrt b  =  - \sqrt {{a^2}b} \).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) \(6\sqrt 5  = \sqrt {{6^2}.5}  = \sqrt {180} \).

b) \( - 8\sqrt {10}  =  - \sqrt {{8^2}.10}  =  - \sqrt {640} \).

c) \(5\sqrt {\frac{2}{5}}  = \sqrt {{5^2}.\frac{2}{5}}  = \sqrt {10} .\)

d) \(4ab\sqrt {\frac{{5a}}{{2b}}}  = \sqrt {{{\left( {4ab} \right)}^2}.\frac{{5a}}{{2b}}}  = \sqrt {40{a^3}b} \) với \(a \ge 0,b > 0\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính và so sánh:

a) \(5.\sqrt 4 \) với \(\sqrt {{5^2}.4} ;\)

b) \( - 5.\sqrt 4 \) với \( - \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}.4} \)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đưa thừa số vào trong dấu căn:

a) \(3\sqrt 5 ;\)

b) \( - 2\sqrt 7 .\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Đưa thừa số vào trong dấu căn:

a) \(4\sqrt 3 ;\)

b) \( - 2\sqrt 7 ;\)

c) \(4\sqrt {\frac{{15}}{2}} ;\)

d) \( - 5\sqrt {\frac{{16}}{5}} .\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

So sánh:

a. \(3\sqrt 5 \) và \(\sqrt {{3^2}.5} \)

b. \( - 5\sqrt 2 \) và \( - \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}.2} \).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Rút gọn biểu thức:

a. \( - 7\sqrt {\frac{1}{7}} \);

b. \(6\sqrt {\frac{{11}}{6}}  - \sqrt {66} \).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Áp dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai, hãy rút gọn biểu thức:

a. \(9\sqrt {\frac{2}{9}}  - 3\sqrt 2 \)

b. \(\left( {2\sqrt 3  + \sqrt {11} } \right)\left( {\sqrt {12}  - \sqrt {11} } \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Đưa thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh:
a) \(2\sqrt 3 \) và \(3\sqrt 2 \)

b) \(4\sqrt 5 \) và \(3\sqrt 7 \)

c) \( - 10\) và \( - 4\sqrt 6 \)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

So sánh hai số \(9\sqrt 7 \) và \(8\sqrt 8 \)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Sắp xếp các số \(2\sqrt 5 ;3\sqrt 2 ;5;\sqrt {23} \) theo thứ tự tăng dần là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(9\sqrt 2 ;\;8\sqrt 3 ;\;5\sqrt 6 ;\;4\sqrt 7 \).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Sắp xếp \(4\sqrt 3 ;3\sqrt 4 ;4\sqrt 5 ;5\sqrt 4 ;3\sqrt 6 \) theo thứ tự tăng dần.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Đưa thừa số vào dấu căn bậc hai của \(3\sqrt 5 \) ta được:

A. \(\sqrt {15} \)

B. 15

C. \(\sqrt {45} \)

D. 45

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Phép biến đổi nào sau đây là đúng?

A. \( - 5\sqrt 2  = \sqrt {\left( { - 5} \right).2} \).

B. \( - 5\sqrt 2  = \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}.2} \).

C. \( - 5\sqrt 2  =  - \sqrt {{5^2}.2} \).

D. \( - 5\sqrt 2  = \sqrt {{{\left| 5 \right|}^2}.2} \).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Đưa thừa số vào trong dấu căn:

a) \(4\sqrt 3 \);

b) \( - 2\sqrt 7 \);

c) \(4\sqrt {\frac{{15}}{2}} \);

d) \( - 5\sqrt {\frac{{16}}{5}} \).

Xem lời giải >>