Tìm số hữu tỉ trong các số sau:
5,3; \(\sqrt {\dfrac{1}{9}} \);\(\sqrt {99} \);2,(11); 0,456; \(\sqrt {1,21} \)
Ta dựa vào định nghĩa số hữu tỉ là gì để tìm các số hữu tỉ ở đề bài
Ta có:
5,3 = \(\dfrac{{53}}{{10}}\) (trong đó 53; 10 ∈ ℤ và 10 ≠ 0) nên 5,3 là một số hữu tỉ.
\({\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^2} = \dfrac{1}{9}\left( {\dfrac{1}{3} > 0} \right)\) nên \(\sqrt {\dfrac{1}{9}} =\dfrac{1}{3}\) , (trong đó 1; 3 ∈ ℤ và 3 ≠ 0) nên \(\sqrt {\dfrac{1}{9}} \) là một số hữu tỉ.
\(\sqrt {99} \) ≈ 9,949874371... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên \(\sqrt {99} \) là một số vô tỉ.
2,(11) = 2,111111... là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 11 nên 2,(11) là một số hữu tỉ.
0,456 là số thập phân hữu hạn nên là một số hữu tỉ.
Ta có 1,12 = 1,21 (1,1 > 0) nên \(\sqrt {1,21} \)=1,1. Mà 1,1 là số thập phân hữu hạn nên là một số hữu tỉ.
Vậy số hữu tỉ trong các số trên là:\( 5,3; \sqrt {\dfrac{1}{9}}; 2,(11); 0,456; \sqrt {1,21} \)
Các bài tập cùng chuyên đề
Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân: \(\frac{{12}}{{25}};\frac{{27}}{2};\frac{{10}}{9}\)
Hãy so sánh hai số hữu tỉ: \(0,834\) và \(\frac{5}{6}\).
Hãy thực hiện các phép chia sau đây:
\(3:2 = ?\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,37:25 = ?\,\,\,\,\,\,\,\,5:3 = ?\,\,\,\,\,\,1:9 = ?\)
b) Dùng kết quả trên để viết các số \(\frac{3}{2};\frac{{37}}{{25}};\frac{5}{3};\frac{1}{9}\) dưới dạng số thập phân.
a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{15}}{8};\,\,\,\frac{{ - 99}}{{20}};\,\,\,\frac{{40}}{9};\,\,\, - \frac{{44}}{7}\)
b) Trong các số thập phân vừa tính được, hãy chỉ ra các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
a) \(\frac{5}{{16}};\,\,\,\, - \frac{7}{{50}};\,\,\,\,\frac{{11}}{{40}};\,\,\,\,\frac{9}{{200}}.\)
b) \(\frac{1}{7};\,\,\,\frac{1}{{11}};\,\,\,\,\frac{3}{{13}};\,\,\, - \frac{5}{{12}}\).
Kết quả điểm môn Toán của Bích trong học kì 1 như sau:
Điểm đánh giá thường xuyên: 6; 8; 8; 9;
Điểm đánh giá giữa kì: 7;
Điểm đánh giá cuối kì: 10.
Hãy tính điểm trung bình môn Toán của Bích và làm tròn đến hàng phần mười.
Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản:
a) 6,5 b) -1,28 c) -0,124
Số thập phân 0,35 được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử và mẫu bằng bao nhiêu?
Trong bốn số \(\frac{{13}}{8};\frac{{ - 135}}{{18}};\frac{{35}}{{147}};\frac{{132}}{{55}}\), số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là
A. \(\frac{{13}}{8}\)
B. \(\frac{{ - 135}}{{18}}\)
C. \(\frac{{35}}{{147}}\)
D. \(\frac{{132}}{{55}}\).
a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân.
\( - \dfrac{7}{4}\);\(\dfrac{{33}}{{10}}\);\(\dfrac{{ - 124}}{3}\);\(\dfrac{{12}}{{25}}\)
b) Trong các số thập phân trên hãy chỉ ra các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Hãy biểu diễn các số thập phân sau dưới dạng số hữu tỉ: 7,2; 0,25; 7,(2)
Phân số biểu diễn số hữu tỉ \( - 0,625\)
So sánh \(a = 0,\left( {12} \right)\) và \(b = 0,1\left( {21} \right)\)
Viết số \(0,1\left( {235} \right)\) dưới dạng phân số.
Hãy biểu diễn các số thập phân sau đây dưới dạng số hữu tỉ: 12,3; 0,12; 5(3).
Viết \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{5}{{99}}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Chứng tỏ rằng
a) 0,123 + 0,876 = 1
b) 0,123.3 + 0,630 = 1
Viết số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản: 0,32