3 You are going to listen to an interview. Read sentences and choose the correct type of answer you should be listening for.
(Bạn sắp nghe một cuộc phỏng vấn. Đọc câu và chọn loại câu trả lời đúng mà bạn cần nghe.)
Anna is a …………… who writes about places. job / verb
(Anna là một người viết về các địa điểm. công việc / động từ)
1 Anna saw grey whales in …………….. in California. adjective / place
(Anna nhìn thấy cá voi xám ở ……….. ở California. tính từ / địa điểm)
2 Around …………. gray whales make the journey every year. number / name
(Khoảng ………. cá voi xám thực hiện cuộc hành trình hàng năm. số / tên)
3 The grey whales travel ………….. kilometres, from Alaska to Mexico. number / place
(Những con cá voi xám di chuyển ………….. km, từ Alaska đến Mexico. số/địa điểm)
4 Anna ………… a whale-watching cruise. adjective / verb
(Anna ………… một chuyến đi ngắm cá voi. tính từ/động từ)
5 You can see the grey whales for ………… every year. place / time period
(Bạn có thể nhìn thấy cá voi xám trong ……… hàng năm. địa điểm/khoảng thời gian)
6 Anna was ………….. with herself that she didn’t take any photos. adjective / name
(Anna đã ……….. với chính mình rằng cô ấy không chụp bất kỳ bức ảnh nào. tính từ/tên)
Bài nghe:
MC: I'm here today with travel blogger Anna Blake. So, Anna, you've been to a lot of wonderful places around the world. But tell us about your most memorable experience.
Anna: Probably the most amazing thing I've ever seen was the gray whales in Dana Point California. Around 20,000 of them travel from Alaska to Mexico every year and then back again, that's almost 10,000 kilometers. It is one of the most amazing wildlife migrations, and it's not difficult for humans to see. If you are lucky, you can see orcas and even hear the songs of the giant blue whales. It is fascinating. I joined a guided whale watching cruise. I think it's easier to find them if you travel with experts. On the way there, some people got seasick and they looked miserable. But then we saw something moving in the distance and we saw a gray whale. Then suddenly, there were four or five of them swimming beside the boat. You could almost touch them. It was the most amazing sight and everyone was smiling.
MC: That sounds wonderful. So when's the best time to go?
Anna: Well, the whales are only there for a few months every year, so make sure you go from December to April. Imagine how awful it is to travel there and find out that you’re missed them. You can red more about it on my blog, but unfortunately, there aren't many photos. I was furious with myself at first, because I hadn't taken any. It all happened so fast, I didn't have time. But then I thought I don't really need them. I'll never forget the sight and the sounds of the gray whales.
Tạm dịch:
MC: Hôm nay tôi đến đây cùng với blogger du lịch Anna Blake. Anna, bạn đã đến rất nhiều nơi tuyệt vời trên khắp thế giới. Nhưng hãy kể cho chúng tôi nghe về trải nghiệm đáng nhớ nhất của bạn.
Anna: Có lẽ điều tuyệt vời nhất tôi từng thấy là cá voi xám ở Dana Point California. Khoảng 20.000 người trong số chúng đi từ Alaska đến Mexico mỗi năm rồi quay lại, tức là gần 10.000 km. Đây là một trong những cuộc di cư của động vật hoang dã đáng kinh ngạc nhất và không khó để con người nhìn thấy. Nếu may mắn, bạn có thể nhìn thấy cá kình và thậm chí nghe được tiếng hót của những con cá voi xanh khổng lồ. Nó thật hấp dẫn. Tôi tham gia hành trình ngắm cá voi có hướng dẫn viên. Tôi nghĩ sẽ dễ dàng tìm thấy chúng hơn nếu bạn đi cùng các chuyên gia. Trên đường đến đó, một số người bị say sóng và trông họ rất khổ sở. Nhưng sau đó chúng tôi nhìn thấy thứ gì đó đang di chuyển từ xa và chúng tôi thấy một con cá voi xám. Rồi đột nhiên có bốn năm người bơi cạnh thuyền. Bạn gần như có thể chạm vào chúng. Đó là cảnh tượng tuyệt vời nhất và mọi người đều mỉm cười.
MC: Nghe thật tuyệt vời. Vậy khi nào là thời điểm tốt nhất để đi?
Anna: Chà, cá voi chỉ ở đó vài tháng mỗi năm, vì vậy hãy chắc chắn rằng bạn đi từ tháng 12 đến tháng 4. Hãy tưởng tượng việc đi du lịch tới đó và phát hiện ra rằng bạn đã bỏ lỡ chúng sẽ khủng khiếp đến mức nào. Bạn có thể tìm hiểu thêm về nó trên blog của tôi, nhưng rất tiếc là không có nhiều ảnh. Lúc đầu tôi tức giận với chính mình vì tôi chưa chụp gì cả. Mọi chuyện diễn ra quá nhanh, tôi không có thời gian. Nhưng sau đó tôi nghĩ tôi không thực sự cần chúng. Tôi sẽ không bao giờ quên hình ảnh và âm thanh của cá voi xám.
Các bài tập cùng chuyên đề
4. Watch or listen. What is each person talking about? Match speakers: Alicia, Emma, Will, Paul and Zara with photos A-E.
(Hãy xem hoặc nghe. Mỗi người đang nói về cái gì? Nối tên diễn giả: Alicia, Emma, Will, Paul và Zara với các bức ảnh A-E.)
2. Listen and order photos A-C. Which questions from the questionnaire are the people answering?
(Nghe và sắp xếp thứ tự ảnh A-C. Mọi người đang trả lời những câu hỏi nào từ bảng khảo sát?)
3. Read sentences 1-5 in exercise 4. Decide what type of answer you should be listening for: age, noun, distance, reason or adjective.
(Đọc câu 1-5 trong bài tập 4. Quyết định loại câu trả lời bạn nên nghe: tuổi, danh từ, khoảng cách, lý do hoặc tính từ.)
1. Nina rode an alpaca when she was… . age (tuổi)
(Nina đã cưỡi con alpaca khi cô ấy ... - tuổi)
4. Listen again and complete the sentences. Were your answers in exercise 3 correct?
(Nghe lại và hoàn thành các câu. Câu trả lời của bạn trong bài tập 3 có đúng không?)
1. Nina rode an alpaca when she was…
2. Her friend thinks that alpacas probably smell...
3. The furthest that Jo has ever cycled is…
4. A durian is a type of…
5. People can't take durians on buses because...
4. Listen to Lena telling her friend Ethan about their trip to Italy. Which clothes did Lena and her family bring from England and which ones did they buy in Italy? Write E for England or I for Italy.
(Nghe Lena kể cho bạn của cô ấy là Ethan về chuyến đi của họ đến Ý. Quần áo nào Lena và gia đình cô ấy mang từ Anh và họ đã mua quần áo nào ở Ý? Viết E cho Anh hoặc tôi cho Ý.)
… baggy hoodie (áo nỉ có mũ dáng rộng)
… black boots (bốt màu đen)
… black trousers (quần tây đen)
… colourful hat (mũ đầy màu sắc)
… jeans (quần jean)
… patterned jacket (áo khoác họa tiết)
… plain white blouse (áo trắng trơn)
… shorts (quần đùi)
… short-sleeved tops (áo ngắn tay)
… summer dresses (váy mùa hè)
… tight skirt (váy bó sát)
…trainers (giày thể thao)
VOCABULARY AND LISTENING - Sensations and experiences
(Từ vựng và nghe - Cảm giác và trải nghiệm)
11. Listen to a radio programme about people's experiences at birthday parties. Match Grace's and James's experiences 1-10 to adjectives a-j.
(Nghe một chương trình phát thanh về trải nghiệm của mọi người trong các bữa tiệc sinh nhật. Nối trải nghiệm của Grace và James từ 1-10 với tính từ a-j.)
Grace 1. the birthday party ………. (bữa tiệc sinh nhật …) 2. the place ………. (địa điểm …) 3. the girls looked ………. (những cô gái trông …) 4. the food ………. (đồ ăn …) 5. the cupcakes ………. (bánh nướng nhỏ …) James 6. the birthday party ………. (bữa tiệc sinh nhật…) 7. waiting in a queue ………. (xếp hàng chờ đợi …) 8. the rides weren't ………. (các cuộc đi không …) 9. the cinema tickets ………. (vé xem phim …) 10. the popcorn ………. (bỏng ngô …) |
a. delicious (ngon) b. disgusting (kinh tởm) c. wonderful (tuyệt vời) d. exhausted (mệt mỏi, kiệt sức) e. amazing (đáng ngạc nhiên) f. awful (khủng khiếp) g. nice (tốt, tuyệt) h. terrifying (kinh hãi, khiếp sợ) i. furious (giận dữ) j. miserable (khốn khổ) |
4 Listen to the interview and write the answers to the questions in exercise 3.
(Nghe đoạn phỏng vấn và viết câu trả lời cho các câu hỏi ở bài tập 3.)
Job: travel blogger (Công việc: blogger du lịch)
1 ……………………………………………..
2 ……………………………………………..
3 ……………………………………………..
4 ……………………………………………..
5 ……………………………………………..
6 ……………………………………………..