Đề bài

VOCABULARY AND LISTENING - Sensations and experiences

(Từ vựng và nghe - Cảm giác và trải nghiệm)

11. Listen to a radio programme about people's experiences at birthday parties. Match Grace's and James's experiences 1-10 to adjectives a-j.

(Nghe một chương trình phát thanh về trải nghiệm của mọi người trong các bữa tiệc sinh nhật. Nối trải nghiệm của Grace và James từ 1-10 với tính từ a-j.)


Grace

1. the birthday party ……….

(bữa tiệc sinh nhật …)

2. the place ……….

(địa điểm …)

3. the girls looked ……….

(những cô gái trông …)

4. the food ……….

(đồ ăn …)

5. the cupcakes ……….

(bánh nướng nhỏ …)

James

6. the birthday party ……….

(bữa tiệc sinh nhật…)

7. waiting in a queue ……….

(xếp hàng chờ đợi …)

8. the rides weren't ……….

(các cuộc đi không …)

9. the cinema tickets ……….

(vé xem phim …)

10. the popcorn ……….

(bỏng ngô …)

a. delicious

(ngon)

b. disgusting

(kinh tởm)

c. wonderful

(tuyệt vời)

d. exhausted

(mệt mỏi, kiệt sức)

e. amazing

(đáng ngạc nhiên)

f. awful

(khủng khiếp)

g. nice

(tốt, tuyệt)

h. terrifying

(kinh hãi, khiếp sợ)

i. furious

(giận dữ)

j. miserable

(khốn khổ)

Phương pháp giải

Bài nghe:

Radio Presenter: Today on Radio 5, we're talking about a birthday party you won't forget. Have you been to a memorable birthday party? Call in and tell us about it. We've got the first caller.

Grace: Hi! I'm Grace. My friend Megan had the most amazing birthday party last year. It was her thirteenth birthday and she invited us to a spa. It was a nice place. We felt like celebrities! They looked after us all the time. First, the hairdresser did our hair, then someone painted our fingernails and finally they did our make-up. We looked wonderful. One thing that made me miserable, though, was the food. I was so hungry but they only served cupcakes. I'm sure they were delicious, but I can't eat anything with eggs in.

Radio Presenter: Oh dear! Thank you, Grace. We've got James on the line. Hello, James.

James: Hello! I'm calling to tell you about an awful birthday party I went to. My friend Nathan invited a few friends to an amusement park for his fourteenth birthday. It was a hot day and there were lots of people. We had to wait in a queue for a long time before we could take a ride. After a few hours we were exhausted. How long can you stand in the sun and wait? Besides, the rides weren't terrifying at all! They were small and good for eight-year-olds. Finally, we decided to go to a 3D cinema. It was one of the attractions, but Nathan had to pay extra for the tickets and it made him really furious. I was more upset about the popcorn. It was disgusting – so much salt! The good thing about the cinema was that we didn't have to wait in a queue once.

Radio Presenter: Thank you, James. What a party...

Tạm dịch:

Người dẫn chương trình Radio: Hôm nay trên Radio 5, chúng tôi đang nói về một bữa tiệc sinh nhật mà bạn sẽ không quên. Bạn đã từng đến một bữa tiệc sinh nhật đáng nhớ? Gọi vào và cho chúng tôi biết về nó. Chúng tôi đã có người gọi đầu tiên.

Grace: Xin chào! Tôi là Grace. Megan, bạn tôi, đã có một bữa tiệc sinh nhật tuyệt vời nhất vào năm ngoái. Đó là sinh nhật lần thứ mười ba của cô ấy và cô ấy đã mời chúng tôi đến một spa. Đó là một nơi tốt đẹp. Chúng tôi cảm thấy như những người nổi tiếng! Họ chăm sóc chúng tôi mọi lúc. Đầu tiên, thợ làm tóc làm tóc cho chúng tôi, sau đó ai đó sơn móng tay cho chúng tôi và cuối cùng họ trang điểm cho chúng tôi. Chúng tôi trông rất tuyệt. Tuy nhiên, một điều làm tôi khổ sở là thức ăn. Tôi rất đói nhưng họ chỉ phục vụ bánh nướng nhỏ. Tôi chắc rằng chúng rất ngon, nhưng tôi không thể ăn bất cứ thứ gì có trứng.

Người dẫn chương trình phát thanh: Ôi trời! Cảm ơn, Grace. Chúng tôi có James trên đường dây. Xin chào, James.

James: Xin chào! Tôi gọi để kể cho bạn nghe về một bữa tiệc sinh nhật khủng khiếp mà tôi đã tham dự. Bạn tôi, Nathan, đã mời một vài người bạn đến công viên giải trí nhân sinh nhật lần thứ mười bốn của anh ấy. Đó là một ngày nóng nực và có rất nhiều người. Chúng tôi phải xếp hàng chờ rất lâu trước khi có thể đi xe. Sau vài giờ, chúng tôi đã kiệt sức. Bao lâu bạn có thể đứng trong ánh mặt trời và chờ đợi? Bên cạnh đó, những chuyến đi không đáng sợ chút nào! Chúng nhỏ và phù hợp với những đứa trẻ tám tuổi. Cuối cùng, chúng tôi quyết định đi xem phim 3D. Đó là một trong những điểm thu hút, nhưng Nathan phải trả thêm tiền mua vé và điều đó khiến anh ấy thực sự tức giận. Tôi buồn hơn về bỏng ngô. Thật kinh tởm - quá nhiều muối! Điểm hay của rạp chiếu phim là chúng tôi không phải xếp hàng chờ một lần nào.

Người dẫn chương trình phát thanh: Cảm ơn, James. Thật là một bữa tiệc...

Lời giải của GV Loigiaihay.com
1 - e 2 - g 3 - c 4 - j 5 - a
6 - f 7 - d 8 - h 9 - i  10 - b

Grace

1 - e. the birthday party - amazing

(bữa tiệc sinh nhật - tuyệt vời)

2 - g. the place - nice

(địa điểm - tốt/ đẹp)

3 - c. the girls looked - wonderful

(những cô gái trông - xinh đẹp)

4 - j. the food - miserable

(đồ ăn - khố sở)

5 - a. the cupcakes - delicious

(bánh nướng nhỏ - ngon)

James

6 - f. the birthday party - awful

(bữa tiệc sinh nhật - tồi tệ)

7 - d. waiting in a queue - exhausted

(xếp hàng chờ đợi - mệt mỏi)

8 - h. the rides weren't - terrifying

(tàu lượn không - đáng sợ)

9 - i. the cinema tickets - furious

(vé xem phim  - tức giận)

10 - b. the popcorn - disgusting

(bỏng ngô -kinh tởm)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Watch or listen. What is each person talking about? Match speakers: Alicia, Emma, Will, Paul and Zara with photos A-E.

(Hãy xem hoặc nghe. Mỗi người đang nói về cái gì? Nối tên diễn giả: Alicia, Emma, Will, Paul và Zara với các bức ảnh A-E.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen and order photos A-C. Which questions from the questionnaire are the people answering?

(Nghe và sắp xếp thứ tự ảnh A-C. Mọi người đang trả lời những câu hỏi nào từ bảng khảo sát?)


Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Read sentences 1-5 in exercise 4. Decide what type of answer you should be listening for: age, noun, distance, reason or adjective.

(Đọc câu 1-5 trong bài tập 4. Quyết định loại câu trả lời bạn nên nghe: tuổi, danh từ, khoảng cách, lý do hoặc tính từ.)

1. Nina rode an alpaca when she was… . age (tuổi)

(Nina đã cưỡi con alpaca khi cô ấy ... - tuổi)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Listen again and complete the sentences. Were your answers in exercise 3 correct?

(Nghe lại và hoàn thành các câu. Câu trả lời của bạn trong bài tập 3 có đúng không?)

1. Nina rode an alpaca when she was…

2. Her friend thinks that alpacas probably smell...

3. The furthest that Jo has ever cycled is…

4. A durian is a type of…

5. People can't take durians on buses because...

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Listen to Lena telling her friend Ethan about their trip to Italy. Which clothes did Lena and her family bring from England and which ones did they buy in Italy? Write E for England or I for Italy.

(Nghe Lena kể cho bạn của cô ấy là Ethan về chuyến đi của họ đến Ý. Quần áo nào Lena và gia đình cô ấy mang từ Anh và họ đã mua quần áo nào ở Ý? Viết E cho Anh hoặc tôi cho Ý.)


… baggy hoodie (áo nỉ có mũ dáng rộng)

… black boots (bốt màu đen)

… black trousers (quần tây đen)

… colourful hat (mũ đầy màu sắc)

… jeans (quần jean)

… patterned jacket (áo khoác họa tiết)

… plain white blouse (áo trắng trơn)

… shorts (quần đùi)

… short-sleeved tops (áo ngắn tay)

… summer dresses (váy mùa hè)

… tight skirt (váy bó sát)

…trainers (giày thể thao)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3 You are going to listen to an interview. Read sentences and choose the correct type of answer you should be listening for.

(Bạn sắp nghe một cuộc phỏng vấn. Đọc câu và chọn loại câu trả lời đúng mà bạn cần nghe.)

Anna is a …………… who writes about places. job / verb

(Anna là một người viết về các địa điểm. công việc / động từ)

1 Anna saw grey whales in …………….. in California. adjective / place

(Anna nhìn thấy cá voi xám ở ……….. ở California. tính từ / địa điểm)

2 Around …………. gray whales make the journey every year. number / name

(Khoảng ………. cá voi xám thực hiện cuộc hành trình hàng năm. số / tên)

3 The grey whales travel ………….. kilometres, from Alaska to Mexico. number / place

(Những con cá voi xám di chuyển ………….. km, từ Alaska đến Mexico. số/địa điểm)

4 Anna ………… a whale-watching cruise. adjective / verb

(Anna ………… một chuyến đi ngắm cá voi. tính từ/động từ)

5 You can see the grey whales for ………… every year. place / time period

(Bạn có thể nhìn thấy cá voi xám trong ……… hàng năm. địa điểm/khoảng thời gian)

6 Anna was ………….. with herself that she didn’t take any photos. adjective / name

(Anna đã ……….. với chính mình rằng cô ấy không chụp bất kỳ bức ảnh nào. tính từ/tên)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4 Listen to the interview and write the answers to the questions in exercise 3.

(Nghe đoạn phỏng vấn và viết câu trả lời cho các câu hỏi ở bài tập 3.)

Job: travel blogger (Công việc: blogger du lịch)

1 ……………………………………………..

2 ……………………………………………..

3 ……………………………………………..

4 ……………………………………………..

5 ……………………………………………..

6 ……………………………………………..

Xem lời giải >>