Đề bài

Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức sau:

a) \(\frac{3}{{2x\left( {5 - x} \right)}}\)

b) \(\frac{{4x}}{{{x^2} - 4}}\)

c) \(\frac{x}{{{y^2} + 2xy}}\)

d) \(\frac{{6,4y}}{{0,4{x^2} + 0,4x}}\)

Phương pháp giải :

Điều kiện xác định của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 được gọi là điều kiện xác định của phân thức.

Lời giải chi tiết :

a) Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{3}{{2x\left( {5 - x} \right)}}\) là: \(2x\left( {5 - x} \right) \ne 0\)

b) Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{4x}}{{{x^2} - 4}}\) là: \({x^2} - 4 \ne 0\)

c) Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{x}{{{y^2} + 2xy}}\) là: \({y^2} + 2xy \ne 0\)

d) Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{6,4y}}{{0,4{x^2} + 0,4x}}\) là: \(0,4{x^2} + 0,4x \ne 0\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức:

a) \(\dfrac{1}{{a + 4}}\)                                                        

b) \(\dfrac{{x{y^2}}}{{x - 2y}}\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:

a) \(\dfrac{{4x - 1}}{{x - 6}}\)

b) \(\dfrac{{x - 10}}{{x + 3y}}\)

c) \(3{x^2} - x + 7\) 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho phân thức: \(\dfrac{{2{{\rm{x}}^2} - x + 1}}{{x - 2}}\). Tìm giá trị của x sao cho mẫu: \(x - 2 \ne 0\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức sau:

\(a)\dfrac{x}{{3x + 3}}\)                            

\(b)\dfrac{{4{\rm{y}}}}{{{y^2} + 16}}\)                                 

\(c)\dfrac{{x + y}}{{x - y}}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{1}{{x - 3}}\) là:
A. \(x - 3 > 0\)
B. \(x - 3 < 0\)
C. \(x - 3 \ne 0\)
D. \(x - 3 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viết điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) và tính giá trị của phân thức tại x = 2

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Với điều kiện nào của x thì phân thức \(\frac{{x - 1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\) có nghĩa?

Xem lời giải >>