4. Listen and match the names (1-3) with the screens (A-C).
(Nghe và nối tên (1-3) với màn hình (A-C).)
1. ❑Jo 2. ❑ Lee 3. ❑Tara
Nội dung bài nghe:
Don: Good morning! This programme is Have You Got Style? and on our screens we’ve got three people. Hello, screen A! What’s your name?
Tara: Hi! I’m Tara and I’m from London.
Don: How old are you, Tara?
Tara: I'm fifteen.
Don: You’ve got great style, Tara. That’s a really nice T-shirt. Is that a picture of a dog?
Tara: Thanks! Yes, it's my family's dog, Mitsy.
Don: And I really like your hair. The colours are great!
Tara: It’s a different colour every week!
Don: Cool! Now, screen B. What’s your name and where are you from?
Jo: Hi, Dan. I’m Jo and I’m from Manchester. I'm twenty-five.
Don: Hello, Jo. Can you tell me about your favourite clothes?
Jo: Yeah - all my clothes are black. I’ve got black trousers, black sweatshirts and black boots!
Don: OK! And a black hat too! It’s great!
Jo: Thanks. I’ve got a job in a market. All my clothes are from there.
Don: I like your style! Screen C, hello!
Lee: Hi! I'm Lee. I'm from Scotland.
Don: Hi, Lee! Your sunglasses are fantastic! And your jacket is a great colour.
Lee: Thanks. My favourite clothes are old - from my grandmother's house!
Don: It’s a cool style.
Lee: Thanks. I’ve got long dresses and beautiful shoes. I haven’t got any jeans or boots!
Don: Well, you've certainly got style, Lee!
Tạm dịch bài nghe:
Don: Chào buổi sáng! Chương trình này là Bạn có phong cách không? và trên màn hình của chúng tôi, chúng tôi có ba người. Xin chào, màn hình A! Bạn tên là gì?
Tara: Xin chào! Tôi là Tara và tôi đến từ London.
Don: Bạn bao nhiêu tuổi, Tara?
Tara: Tôi mười lăm.
Don: Bạn có một phong cách tuyệt vời, Tara. Đó là một chiếc áo thun rất đẹp. Đó có phải là hình của một con chó?
Tara: Cảm ơn! Vâng, đó là con chó của gia đình tôi, Mitsy.
Don: Và tôi thực sự thích mái tóc của bạn. Màu sắc là tuyệt vời!
Tara: Mỗi tuần một màu khác nhau!
Don: Tuyệt! Bây giờ, màn hình B. Tên bạn là gì và bạn đến từ đâu?
Jo: Xin chào, Dan. Tôi là Jo và tôi đến từ Manchester. Tôi hai lăm tuổi.
Don: Xin chào, Jo. Bạn có thể cho tôi biết về bộ quần áo yêu thích của bạn không?
Jo: Vâng - tất cả quần áo của tôi đều màu đen. Tôi có quần đen, áo len chui đầu đen và giày bốt đen!
Don: Được rồi! Và một chiếc mũ đen nữa! Thật tuyệt vời!
Jo: Cảm ơn. Tôi đã có một công việc trong một khu chợ. Tất cả quần áo của tôi đều từ đó.
Don: Tôi thích phong cách của bạn! Màn hình C, xin chào!
Lee: Chào! Tôi là Lee. Tôi đến từ Scotland.
Don: Xin chào, Lee! Kính râm của bạn thật tuyệt vời! Và áo khoác của bạn là một màu sắc tuyệt vời.
Lee: Cảm ơn. Bộ quần áo yêu thích của tôi là đồ cũ - từ nhà của bà tôi!
Don: Đó là một phong cách tuyệt vời.
Lee: Cảm ơn. Tôi có đầm dài và giày đẹp. Tôi không có quần jean hay đôi bốt nào!
Don: Chà, bạn chắc chắn có phong cách, Lee à.
1.B |
2.C |
3.A |
Các bài tập cùng chuyên đề
3. Can you guess what famous people can or can't do? In pairs, make sentences with can or can't. Listen and check.
(Em có thể đoạn những việc mà những người nổi tiếng có thể hoặc không thể làm không? Thep cặp, viết câu với can hoặc can’t. Nghe và kiểm tra.)
1. Katy Perry / sing / dance in a wheelchair
Katy Perry can sing, but she can't dance in a wheelchair.
(Katy Perry có thể hát, nhưng cô ấy không thể nhảy múa trên xe lăn.)
2. Beyoncé / speak Japanese / dance
3. Stephen Hawking/ talk using a computer / walk
4 Ronaldo and Neymar / play football/jump six metres
5. MC Trấn Thành / speak Chinese / speak German
2. Listen and match the names with pictures A-D.
(Nghe và nối tên với bức trang A-D.)
|
1. Duncan |
|
3. Sam |
|
2. Marc |
|
4. Donna |
3. Listen again. Mark the sentences T (true) or F (false).
(Nghe lại. Đánh dấu câu T (đúng) hoặc F (sai).
|
1. Chrissy is a fan of Donna's hair. |
|
2. Donna's sunglasses are from a supermarket. |
|
3. Sam is fifteen years old. |
|
4. Sam's boots are Spanish. |
|
5. Duncan is a student. |
|
6. Marc's bike is from France. |
5. DICTATION Listen to a recording about Chrissy. Listen again and write down what you hear. Then make similar sentences about yourself.
(Thống kê. Nghe bài ghi âm về Chrissy. Nghe lại và viết xuống những gì em nghe được. Sau đó viết các câu tương tự về chính em.)
5. Listen again. Mark the sentences T (true) or F (false).
(Nghe một lần nữa. Đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai).)
1. ❑ Tara is fifteen.
2. ❑ She's got a cat on her T-shirt.
3. ❑ Her hair is always the same colour.
4. ❑ Jo is thirty-five.
5. ❑ Her clothes are always black.
6. ❑ Her clothes are from a market.
7. ❑ Lee is from London.
8. ❑ She's got lots of boots.
3. Listen and complete the answers to the question.
(Nghe và hoàn thành câu trả lời cho câu hỏi.)
4. Listen again and write True or False.
(Nghe lại và viết Đúng hoặc Sai.)
Pauline ...
was thirty-six centimeters long when she was a baby. False
(dài ba mươi sáu cm khi cô ấy còn là một đứa trẻ. SAI)
1. was good at dancing.
2. often had very nice clothes.
3. only became famous when she was older.
4. appeared at a theatre in New York on New Year's Day.
5. died because she became ill.
6. was eighteen when she died.
6: *** CD9. Listen to a professor talking about Queen Elizabeth I. Circle the correct answer (A, B or C).
(Nghe giáo sư nói về Nữ hoàng Elizabeth I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
1. Queen Elizabeth I became queen at the age of___________
A. 15 B. 25 C. 33
2. She ruled alone for nearly________years.
A. 20 B. 30 C.50
3. She was the daughter of King his second wife, Anne Boleyn.
A. Henry VIII B. Henry VII C. Henry I
4. The_________ of her former rival, JameVI, succeeded her on the throne.
A. daughter B. cousin C. son