Đề bài

3. Can you guess what famous people can or can't do? In pairs, make sentences with can or can't. Listen and check.

(Em có thể đoạn những việc mà những người nổi tiếng có thể hoặc không thể làm không? Thep cặp, viết câu với can hoặc can’t. Nghe và kiểm tra.)


1. Katy Perry / sing / dance in a wheelchair

Katy Perry can sing, but she can't dance in a wheelchair.

(Katy Perry có thể hát, nhưng cô ấy không thể nhảy múa trên xe lăn.)

2. Beyoncé / speak Japanese / dance

3. Stephen Hawking/ talk using a computer / walk

4 Ronaldo and Neymar / play football/jump six metres

5. MC Trấn Thành / speak Chinese / speak German

Phương pháp giải :

Bài nghe:

2. Beyoncé can't speak Japanese but she can dance.

(Beyoncé không thể nói tiếng Nhật nhưng cô ấy có thể nhảy múa.)

3. Stephen Hawking can talk using a computer but he can't walk.

(Stephen Hawking có thể nói chuyện bằng máy tính nhưng ông ấy không thể đi bộ.)

4. Ronaldo and Neymar can play football but they can't jump six metres.

(Ronaldo và Neymar có thể chơi bóng nhưng họ không thể nhảy cao sáu mét.)

5. MC Trấn Thành can speak Chinese but he can't speak German.

(MC Trấn Thành nói được tiếng Trung nhưng không nói được tiếng Đức.)

Lời giải chi tiết :

2. Beyoncé can't speak Japanese but she can dance.

(Beyoncé không thể nói tiếng Nhật nhưng cô ấy có thể nhảy múa.)

3. Stephen Hawking can talk using a computer but he can't walk.

(Stephen Hawking có thể nói chuyện bằng máy tính nhưng ông ấy không thể đi lại.)

4. Ronaldo and Neymar can play football but they can't jump six metres.

(Ronaldo và Neymar có thể chơi bóng nhưng họ không thể nhảy cao sáu mét.)

5. MC Trấn Thành can speak Chinese but he can't speak German.

(MC Trấn Thành có thể nói tiếng Trung nhưng không nói được tiếng Đức.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen and match the names with pictures A-D.

(Nghe và nối tên với bức trang A-D.)


 

1. Duncan

 

3. Sam

 

2. Marc

 

4. Donna

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen again. Mark the sentences T (true) or F (false).

(Nghe lại. Đánh dấu câu T (đúng) hoặc F (sai).


 

1. Chrissy is a fan of Donna's hair.

 

2. Donna's sunglasses are from a supermarket.

 

3. Sam is fifteen years old.

 

4. Sam's boots are Spanish.

 

5. Duncan is a student.

 

6. Marc's bike is from France.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. DICTATION Listen to a recording about Chrissy. Listen again and write down what you hear. Then make similar sentences about yourself.

(Thống kê. Nghe bài ghi âm về Chrissy. Nghe lại và viết xuống những gì em nghe được. Sau đó viết các câu tương tự về chính em.)


Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Listen and match the names (1-3) with the screens (A-C). 

(Nghe và nối tên (1-3) với màn hình (A-C).)

1. ❑Jo              2. ❑ Lee               3. ❑Tara

Xem lời giải >>
Bài 5 :

5. Listen again. Mark the sentences T (true) or F (false). 

(Nghe một lần nữa. Đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai).)

1. ❑ Tara is fifteen.

2. ❑ She's got a cat on her T-shirt.

3. ❑ Her hair is always the same colour.

4. ❑ Jo is thirty-five.

5. ❑ Her clothes are always black.

6. ❑ Her clothes are from a market.

7. ❑ Lee is from London.

8. ❑ She's got lots of boots. 

Xem lời giải >>