6. Listen again. Complete the missing words in these lines from the dialogues.
(Nghe lại. Hoàn thành các câu bên dưới bằng những từ còn thiếu trong đoạn hội thoại.)
Dialogue A
1. I what to do.
2. Oh dear, I problem.
Dialogue B
3. Can I something?
4. Just talk to him. advice.
Dialogue A (Bài hội thoại A)
1. I just don’t know what to do.
(Tôi chỉ không biết nên làm gì.)
2. Oh dear, I see your problem.
(Ôi trời mình hiểu vấn đề của bạn rồi.)
Dialogue B (Bài hội thoại B)
3. Can I ask you something?
(Tôi có thể hỏi bạn điều gì đó không?)
4. Just talk to him. That’s my advice.
(Chỉ cần nói với thầy ấy. Đó là lời khuyên của tôi.)
Các bài tập cùng chuyên đề
7. Listen to four speakers. Match one adjective from the list below with each speaker (1-4). There are four extra adjectives.
(Nghe bốn người nói. Nối một tính từ trong danh sách bên dưới với mỗi người nói (1-4). Có bốn tính từ thừa.)
anxious |
cross |
confused |
disappointed |
excited |
embarrassed |
proud |
suspicious |
Listening Strategy (Chiến thuật nghe) You do not have to understand every word in a listening task. Focus on the general meaning and try not to be distracted by words you do not understand. (Bạn không cần phải hiểu từng chữ trong một bài nghe. Tập trung vào ý nghĩa chung và cố gắng không bị phân tâm bởi những từ bạn không hiểu.) |
2. Read the Listening Strategy above and the three summaries of a dialogue below. Then listen to the dialogue. Which is the best summary?
(Đọc Chiến thuật nghe ở trên và ba tóm tắt của đoạn hội thoại bên dưới. Sau đó lắng nghe đoạn hội thoại.)
a. Zak refuses to go out with Tom because he's disappointed about his exam results.
(Zak từ chối ra ngoài với Tom vì anh ta thất vọng về kết quả bài kiểm tra.)
b. Zak is anxious about his exams and decides not to go out with Tom.
(Zak lo lắng về bài kiểm tra của anh ấy và quyết định không đi ra ngoài với Tom.)
c. Zak is relieved that his exams are six weeks away, and agrees to go out with Tom.
(Zak cảm thấy vui mừng vì bài kiểm tra của anh ta đã diễn ra 6 tuần trước, và đúng ý ra ngoài với Tom.)
4. Listen to four dialogues. Match the dialogues (A-D) with the sentences below. There is one sentence that you do not need.
(Nghe bốn đoạn hội thoại. Nối các đoạn hội thoại (A-D) với các câu bên dưới. Có ít nhất một câu bạn không cần.)
The person with a problem: (Người với một vấn đề)
1. accepts an offer of help.
(chấp nhận sự giúp đỡ.)
2. does not follow the advice.
(không theo thời khuyên.)
3. feels bad because a friend is cross.
(cảm thấy tệ vì một người bạn đang bực mình)
4. refuses an offer of help.
(từ chối một sự giúp đỡ.)
5. Listen again to dialogues B, C and D. Complete the collocations (1-6) with the verbs below.
(Nghe lại các đoạn hội thoại B, C và D. Hoàn thành các cụm từ cố định (1-8) với các động từ bên dưới.)
find give have make tell(x2) |
Dialogue B
1. find something funny
2. _____ somebody a call
Dialogue C
3. _____ the truth
4. _____ a word (with somebody)
Dialogue D
5. _____ an excuse
6. _____ a lie
3. Listen and check your answers to exercise 2. Does the photo go with the first or second half of the dialogue? How do you know?
(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bài 2. Bức ảnh đi với nửa đầu hay nửa sau của đoạn hội thoại? Sao bạn biết)
4. Listen to three girls talking about events over the summer. Match each speaker (1-3) with an event (a-c) and then circle the correct adjective to describe how she felt about it.
(Lắng nghe ba cô gái nói về những sự kiện suốt mùa hè. Nối mỗi người nói (1-3) với một sự kiện (a-c) và khoanh tròn tính từ đúng mô tả cách mà cô ấy nghĩ gì về nó.)
a. Speaker _____ got sunburned. (Người _____ bị cháy nắng.)
She felt depressed/ embarrassed/ worried. (Cô ấy cảm thấy buồn bã/ xấu hổ/ lo lắng)
b. Speaker _____ ran a half marathon.
She felt exhausted/ proud/ surprised.
c. Speaker _____ visited her friend's new house
She felt envious/ interested/ shocked.
3. Listen to six people talking about sport. Match sentences A-G with speakers 1-6. There is one extra sentence.
3. Listen. How are the people feeling? Choose from the adjectives below. There are two extra adjectives.
(Nghe. Mọi người đang cảm thấy như thế nào? Chọn từ các tính từ bên dưới. Có hai tính từ thêm.)
cross delighted envious relieved suspicious |
Speaker 1: ____________
Speaker 2: ____________
Speaker 3: ____________
Speaker 4: ____________
4. Read the Listening Strategy. Then listen to two short dialogues. For each one, choose the best summary of the general meaning (a or b).
(Đọc phần Chiến thuật làm bài nghe. Sau đó nghe hai đoạn hội thoại ngắn. Với mỗi đoạn, chọn phần đáp án đúng nhất cho ý chính) (a hoặc b).)
1. Ellie is upset because
(Ellie buồn bởi vì)
a. she can’t take part in the school show.
(cô ấy không thể tham dự buổi biểu diễn ở trường.)
b. she can’t go to a family wedding.
(cô ấy không thể đi đám cưới gia đình.)
2. Daisy is excited because
(Daisy hào hứng bởi vì)
a. she likes seeing her cousin.
(cô ấy thích gặp anh/chị/em họ của cô ấy)
b. her cousin has got a present for her.
(anh/chị/em họ của cô ấy có một món quà cho cô ấy.)
Listening Strategy (Chiến thuật làm bài nghe) You do not have to understand every word in a listening task. Focus on the general meaning and try not to be distracted by words you do not understand. (Bạn không cần phải hiểu từng từ trong phần bài nghe. Tập trung vào ý chung và cố gắng không để bị phân tâm bởi các từ mà bạn không hiểu.) |
5. Listen to two dialogues (A and B). Match the dialogues with sentence 1 – 3 below. There is one extra sentence.
(Nghe hai đoạn hội thoại (A và B). gắn các câu 1 – 3 bên dưới tương ứng với mỗi đoạn hội thoại. Có một câu thừa.)
The person with the problem:
1. asks for advice, but decides not to follow it. ◻
2. gets angry when their friend gives advice. ◻
3. does not get any advice from their friend. ◻
Listening
1. Listen to four speakers talking about a past situation. Write adjectives to describe how the situation made all four speakers feel.
(Nghe bốn diễn giả nói về một tình huống trong quá khứ. Viết các tính từ để mô tả tình huống đó khiến cả bốn người nói cảm thấy như thế nào.)
1. ____________________
2. ____________________
3. ____________________
4. ____________________
2. Listen again. Match speakers 1-4 with sentences a-e. There is one extra sentence.
(Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói 1-4 với câu a-e. Có một câu thừa.)
A. He/ She said the wrong thing. ◻
B. He/ She needed a change of clothes. ◻
C. He/ She had an accident. ◻
D. He/ She spoiled a surprise. ◻
E. He/ She didn't know what to say. ◻