Đề bài

4. Listen to four dialogues. Match the dialogues (A-D) with the sentences below. There is one sentence that you do not need.

(Nghe bốn đoạn hội thoại. Nối các đoạn hội thoại (A-D) với các câu bên dưới. Có ít nhất một câu bạn không cần.)

The person with a problem: (Người với một vấn đề)

1. accepts an offer of help.

(chấp nhận sự giúp đỡ.)

2. does not follow the advice.

(không theo thời khuyên.)

3. feels bad because a friend is cross.

(cảm thấy tệ vì một người bạn đang bực mình)

4. refuses an offer of help.

(từ chối một sự giúp đỡ.)

Phương pháp giải

Bài nghe:

A)

Madison: Hi, Louis. Are you going to watch the match?

Louis: Yes, I am. But I've also got this history project to finish. And the match starts in twenty minutes! 

Madison: Why don't we look at the project together? I've finished mine. I can help you. We can try and finish it before the football starts.

Louis: To be honest, I'm a bit bored with it. Come on, let's turn the TV on.

Madison: Are you sure?

Louis: Yes! Come on...

Madison: Well, OK. It's your project...

B)

Matt: Hi, Emma. Can I ask your advice about something?

Emma: Sure, Matt. What is it?

Matt: My friend Toby's really angry with me.

Emma: Oh dear. Why's that?

Matt: Well, I wrote something on his Facebook page... and he didn't like it.

Emma: Oh no! What did you write?

Matt: Oh, it was just a silly joke.

Emma: And he didn't find it funny.

Matt: Exactly. What should I do? I feel so bad about it!

Emma: Why don't you give him a call and chat about it?

Matt: I tried that. He didn't answer.

Emma: Well, why don't you text him? You have to keep trying!

Matt: I know.

C)

Zoe: Hi, Ryan. You don't look very happy. What's wrong?

Ryan: Well, I saw Brandon yesterday, and he told me about this girl - Amy.

Zoe: Go on.

Ryan: He really likes her. He wants to ask her out.

Zoe: So, what's the problem?

Ryan: I asked her out last week, and she said yes!

Zoe: Did you tell Brandon?

Ryan: No, I didn't. I'm embarrassed. I don't want him to get cross with me.

Zoe: But you can't keep it a secret! You have to tell the truth.

Ryan: Hmm. But it's difficult...

Zoe: Do you want me to have a word with him?

Ryan: Yes. Yes, please. Can you do that?

Zoe: OK. I suppose so.

D)

Alex: Hi, Marcus.

Marcus: Hi Alex. Can I ask your advice about something?

Alex: Of course.

Marcus: Well, it's Jack's birthday tomorrow and he's going out for dinner at a pizza restaurant.

Alex: OK. So what's the problem?

Marcus: I can't go. I haven't got any money.

Alex: Oh, does Jack know that?

Marcus: No, he doesn't. I didn't say.

Alex: You need to tell him.

Marcus: I know, but I'm embarrassed.

Alex: Well, you could speak to Jack and make an excuse. Say you've got a family dinner.

Marcus: What, tell a lie? I can't do that.

Alex: It's only a little lie. That's my advice anyway.

Tạm dịch:

A)

Madison: Xin chào, Louis. Bạn có định xem trận đấu không?

Louis: Đúng vậy. Nhưng tôi cũng phải hoàn thành dự án lịch sử này. Và trận đấu bắt đầu sau hai mươi phút nữa!

Madison: Tại sao chúng ta không xem xét dự án cùng nhau? Tôi đã hoàn thành của tôi. Tôi có thể giúp bạn. Chúng tôi có thể thử và hoàn thành nó trước khi bóng đá bắt đầu.

Louis: Thành thật mà nói, tôi hơi chán với nó. Nào, hãy bật TV lên.

Madison: Bạn có chắc không?

Louis: Vâng! Nào...

Madison: Ừm, được rồi. Đó là dự án của bạn mà ...

B)

Matt: Chào, Emma. Tôi có thể hỏi lời khuyên của bạn về một cái gì đó không?

Emma: Chắc chắn rồi, Matt. Chuyện gì vậy?

Matt: Bạn của tôi, Toby thực sự giận tôi.

Emma: Ôi trời. Tại sao vậy?

Matt: À, tôi đã viết gì đó trên trang Facebook của anh ấy ... và anh ấy không thích nó.

Emma: Ồ không! Bạn đã viết gì?

Matt: Ồ, đó chỉ là một trò đùa ngớ ngẩn.

Emma: Và anh ấy không thấy buồn cười.

Matt: Chính xác. Tôi nên làm gì? Tôi cảm thấy rất tệ về nó!

Emma: Tại sao bạn không gọi cho anh ấy và nói chuyện về nó?

Matt: Tôi đã thử điều đó. Anh ấy không trả lời.

Emma: À, tại sao bạn không nhắn tin cho anh ấy? Bạn phải tiếp tục cố gắng!

Matt: Tôi biết.

C)

Zoe: Chào, Ryan. Bạn trông không được vui cho lắm. Chuyện gì vậy?

Ryan: À, tôi đã gặp Brandon ngày hôm qua, và anh ấy đã kể cho tôi nghe về cô gái này - Amy.

Zoe: Tiếp tục đi.

Ryan: Anh ấy thực sự thích cô ấy. Anh ấy muốn rủ cô ấy đi chơi.

Zoe: Vậy, vấn đề là gì?

Ryan: Tôi đã rủ cô ấy đi chơi tuần trước, và cô ấy đồng ý!

Zoe: Bạn có nói với Brandon không?

Ryan: Không, tôi không nói. Tôi xấu hổ. Tôi không muốn anh ấy tức giận với tôi.

Zoe: Nhưng bạn không thể giữ bí mật! Bạn phải nói sự thật.

Ryan: Hừm. Nhưng thật khó ...

Zoe: Bạn có muốn tôi nói chuyện với anh ấy không?

Ryan: Vâng. Vâng, làm ơn. Bạn có thể làm điều đó không?

Zoe: Được rồi. Tôi cho là vậy.

D)

Alex: Chào, Marcus.

Marcus: Chào Alex. Tôi có thể hỏi lời khuyên của bạn về một cái gì đó không?

Alex: Tất nhiên rồi.

Marcus: À, ngày mai là sinh nhật của Jack và anh ấy sẽ đi ăn tối tại một nhà hàng pizza.

Alex: Được rồi. Vậy vấn đề là gì?

Marcus: Tôi không thể đi. Tôi không có tiền.

Alex: Ồ, Jack có biết điều đó không?

Marcus: Không, anh ấy không. Tôi không nói.

Alex: Bạn cần phải nói với anh ấy.

Marcus: Tôi biết, nhưng tôi thấy xấu hổ.

Alex: Chà, bạn có thể nói chuyện với Jack và giải thích. Chẳng hạn như bạn ăn tối gia đình.

Marcus: Cái gì, nói dối á? Tôi không thể làm điều đó.

Alex: Đó chỉ là một lời nói dối vô hại. Dù sao thì đó cũng là lời khuyên của tôi.

Lời giải của GV Loigiaihay.com
A - 4 B - 3 C - 1 D - 2

The person with a problem: (Người với một vấn đề)

A - 4. refuses an offer of help. (từ chối một sự giúp đỡ.)

Thông tin:

Madison: Hi, Louis. Are you going to watch the match?

(Xin chào, Louis. Bạn có định xem trận đấu không?)

Louis: Yes, I am. But I've also got this history project to finish. And the match starts in twenty minutes! 

(Đúng vậy. Nhưng tôi cũng phải hoàn thành dự án lịch sử này. Và trận đấu bắt đầu sau hai mươi phút nữa!)

Madison: Why don't we look at the project together? I've finished mine. I can help you. We can try and finish it before the football starts.

(Tại sao chúng ta không xem xét dự án cùng nhau? Tôi đã hoàn thành của tôi. Tôi có thể giúp bạn. Chúng tôi có thể thử và hoàn thành nó trước khi bóng đá bắt đầu.)

Louis: To be honest, I'm a bit bored with it. Come on, let's turn the TV on.

(Thành thật mà nói, tôi hơi chán với nó. Nào, hãy bật TV lên.)

Madison: Are you sure?

(Bạn có chắc không?)

Louis: Yes! Come on...

(Vâng! Nào...)

Madison: Well, OK. It's your project...

(Ừm, được rồi. Đó là dự án của bạn mà ...)

B - 3. feels bad because a friend is cross. (cảm thấy tệ vì một người bạn đang bực mình.)

Thông tin:

Matt: Hi, Emma. Can I ask your advice about something?

(Chào, Emma. Tôi có thể hỏi lời khuyên của bạn về một cái gì đó không?)

Emma: Sure, Matt. What is it?

(Chắc chắn rồi, Matt. Chuyện gì vậy?)

Matt: My friend Toby's really angry with me.

(Bạn của tôi, Toby thực sự giận tôi.)

Emma: Oh dear. Why's that?

(Ôi trời. Tại sao vậy?)

Matt: Well, I wrote something on his Facebook page... and he didn't like it.

(À, tôi đã viết gì đó trên trang Facebook của anh ấy ... và anh ấy không thích nó.)

Emma: Oh no! What did you write?

(Ồ không! Bạn đã viết gì?)

Matt: Oh, it was just a silly joke.

(Ồ, đó chỉ là một trò đùa ngớ ngẩn.)

Emma: And he didn't find it funny.

(Và anh ấy không thấy buồn cười.)

Matt: Exactly. What should I do? I feel so bad about it!

(Chính xác. Tôi nên làm gì? Tôi cảm thấy rất tệ về nó!)

Emma: Why don't you give him a call and chat about it?

(Tại sao bạn không gọi cho anh ấy và nói chuyện về nó?)

Matt: I tried that. He didn't answer.

(Tôi đã thử điều đó. Anh ấy không trả lời.)

Emma: Well, why don't you text him? You have to keep trying!

(À, tại sao bạn không nhắn tin cho anh ấy? Bạn phải tiếp tục cố gắng!)

Matt: I know.

(Tôi biết.)

C - 1. accepts an offer of help. (chấp nhận sự giúp đỡ.)

Thông tin:

Zoe: Hi, Ryan. You don't look very happy. What's wrong?

(Chào, Ryan. Bạn trông không được vui cho lắm. Chuyện gì vậy?)

Ryan: Well, I saw Brandon yesterday, and he told me about this girl - Amy.

(À, tôi đã gặp Brandon ngày hôm qua, và anh ấy đã kể cho tôi nghe về cô gái này - Amy.)

ZoeGo on.

(Tiếp tục đi.)

Ryan: He really likes her. He wants to ask her out.

(Anh ấy thực sự thích cô ấy. Anh ấy muốn rủ cô ấy đi chơi.)

ZoeSo, what's the problem?

(Vậy, vấn đề là gì?)

RyanI asked her out last week, and she said yes!

(Tôi đã rủ cô ấy đi chơi tuần trước, và cô ấy đồng ý!)

ZoeDid you tell Brandon?

(Bạn có nói với Brandon không?)

Ryan: No, I didn't. I'm embarrassed. I don't want him to get cross with me.

(Không, tôi không nói. Tôi xấu hổ. Tôi không muốn anh ấy tức giận với tôi.)

ZoeBut you can't keep it a secret! You have to tell the truth.

(Nhưng bạn không thể giữ bí mật! Bạn phải nói sự thật.)

Ryan: Hmm. But it's difficult...

(Hừm. Nhưng thật khó ...)

ZoeDo you want me to have a word with him?

(Bạn có muốn tôi nói chuyện với anh ấy không?)

Ryan: Yes. Yes, please. Can you do that?

(Vâng. Vâng, làm ơn. Bạn có thể làm điều đó không?)

ZoeOK. I suppose so.

(Được rồi. Tôi cho là vậy.)

D - 2. does not follow the advice. (không nghe theo thời khuyên.)

Alex: Hi, Marcus.

(Chào, Marcus.)

Marcus: Hi Alex. Can I ask your advice about something?

(Chào Alex. Tôi có thể hỏi lời khuyên của bạn về một cái gì đó không?)

Alex: Of course.

(Tất nhiên rồi.)

MarcusWell, it's Jack's birthday tomorrow and he's going out for dinner at a pizza restaurant.

(À, ngày mai là sinh nhật của Jack và anh ấy sẽ đi ăn tối tại một nhà hàng pizza.)

Alex: OK. So what's the problem?

(Được rồi. Vậy vấn đề là gì?)

MarcusI can't go. I haven't got any money.

(Tôi không thể đi. Tôi không có tiền.)

Alex: Oh, does Jack know that?

(Ồ, Jack có biết điều đó không?)

MarcusNo, he doesn't. I didn't say.

(Không, anh ấy không. Tôi không nói.)

Alex: You need to tell him.

(Bạn cần phải nói với anh ấy.)

MarcusI know, but I'm embarrassed.

(Tôi biết, nhưng tôi thấy xấu hổ.)

Alex: Well, you could speak to Jack and make an excuse. Say you've got a family dinner.

(Chà, bạn có thể nói chuyện với Jack và giải thích. Chẳng hạn như bạn ăn tối gia đình.)

MarcusWhat, tell a lie? I can't do that.

(Cái gì, nói dối á? Tôi không thể làm điều đó.)

Alex: It's only a little lie. That's my advice anyway.

(Đó chỉ là một lời nói dối vô hại. Dù sao thì đó cũng là lời khuyên của tôi.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

7. Listen to four speakers. Match one adjective from the list below with each speaker (1-4). There are four extra adjectives.

(Nghe bốn người nói. Nối một tính từ trong danh sách bên dưới với mỗi người nói (1-4). Có bốn tính từ thừa.)


anxious

cross

confused

disappointed

excited

embarrassed

proud

suspicious

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Listening Strategy (Chiến thuật nghe)

You do not have to understand every word in a listening task. Focus on the general meaning and try not to be distracted by words you do not understand. 

(Bạn không cần phải hiểu từng chữ trong một bài nghe. Tập trung vào ý nghĩa chung và cố gắng không bị phân tâm bởi những từ bạn không hiểu.)

2. Read the Listening Strategy above and the three summaries of a dialogue below. Then listen to the dialogue. Which is the best summary?

(Đọc Chiến thuật nghe ở trên và ba tóm tắt của đoạn hội thoại bên dưới. Sau đó lắng nghe đoạn hội thoại.)


a. Zak refuses to go out with Tom because he's disappointed about his exam results.

(Zak từ chối ra ngoài với Tom vì anh ta thất vọng về kết quả bài kiểm tra.)

b. Zak is anxious about his exams and decides not to go out with Tom.

(Zak lo lắng về bài kiểm tra của anh ấy và quyết định không đi ra ngoài với Tom.)

c. Zak is relieved that his exams are six weeks away, and agrees to go out with Tom.

(Zak cảm thấy vui mừng vì bài kiểm tra của anh ta đã diễn ra 6 tuần trước, và đúng ý ra ngoài với Tom.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Listen again to dialogues B, C and D. Complete the collocations (1-6) with the verbs below.

(Nghe lại các đoạn hội thoại B, C và D. Hoàn thành các cụm từ cố định (1-8) với các động từ bên dưới.)


find                  give                             have                              make                            tell(x2)

Dialogue B

1. find something funny

2. _____ somebody a call

Dialogue C

3. _____ the truth

4. _____ a word (with somebody)

Dialogue D

5. _____ an excuse

6. _____ a lie

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Listen and check your answers to exercise 2. Does the photo go with the first or second half of the dialogue? How do you know?

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bài 2. Bức ảnh đi với nửa đầu hay nửa sau của đoạn hội thoại? Sao bạn biết)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Listen to three girls talking about events over the summer. Match each speaker (1-3) with an event (a-c) and then circle the correct adjective to describe how she felt about it. 

(Lắng nghe ba cô gái nói về những sự kiện suốt mùa hè. Nối mỗi người nói (1-3) với một sự kiện (a-c) và khoanh tròn tính từ đúng mô tả cách mà cô ấy nghĩ gì về nó.)

a. Speaker _____ got sunburned. (Người _____ bị cháy nắng.)

She felt depressed/ embarrassed/ worried. (Cô ấy cảm thấy buồn bã/ xấu hổ/ lo lắng)

b. Speaker _____   ran a half marathon.

She felt exhausted/ proud/ surprised.

c. Speaker _____ visited her friend's new house

She felt envious/ interested/ shocked.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Listen to six people talking about sport. Match sentences A-G with speakers 1-6. There is one extra sentence.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Listen. How are the people feeling? Choose from the adjectives below. There are two extra adjectives.

(Nghe. Mọi người đang cảm thấy như thế nào? Chọn từ các tính từ bên dưới. Có hai tính từ thêm.)


            cross                   delighted                   envious                relieved                     suspicious

Speaker 1: ____________

Speaker 2: ____________

Speaker 3: ____________

Speaker 4: ____________

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Read the Listening Strategy. Then listen to two short dialogues. For each one, choose the best summary of the general meaning (a or b).

(Đọc phần Chiến thuật làm bài nghe. Sau đó nghe hai đoạn hội thoại ngắn. Với mỗi đoạn, chọn phần đáp án đúng nhất cho ý chính) (a hoặc b).)


1. Ellie is upset because

(Ellie buồn bởi vì)

a. she can’t take part in the school show.

(cô ấy không thể tham dự buổi biểu diễn ở trường.)

b. she can’t go to a family wedding.

(cô ấy không thể đi đám cưới gia đình.)

2. Daisy is excited because

(Daisy hào hứng bởi vì)

a. she likes seeing her cousin.

(cô ấy thích gặp anh/chị/em họ của cô ấy)

b. her cousin has got a present for her.

(anh/chị/em họ của cô ấy có một món quà cho cô ấy.)

Listening Strategy (Chiến thuật làm bài nghe)

You do not have to understand every word in a listening task. Focus on the general meaning and try not to be distracted by words you do not understand.

(Bạn không cần phải hiểu từng từ trong phần bài nghe. Tập trung vào ý chung và cố gắng không để bị phân tâm bởi các từ mà bạn không hiểu.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

5. Listen to two dialogues (A and B). Match the dialogues with sentence 1 – 3 below. There is one extra sentence.

(Nghe hai đoạn hội thoại (A và B). gắn các câu 1 – 3 bên dưới tương ứng với mỗi đoạn hội thoại. Có một câu thừa.)


The person with the problem:

1.  asks for advice, but decides not to follow it.   ◻

2.  gets angry when their friend gives advice.      ◻  

3.  does not get any advice from their friend.      ◻

Xem lời giải >>
Bài 10 :

6. Listen again. Complete the missing words in these lines from the dialogues.

(Nghe lại. Hoàn thành các câu bên dưới bằng những từ còn thiếu trong đoạn hội thoại.)

Dialogue A

1. I                                                           what to do.

2. Oh dear, I                                           problem.

Dialogue B

3.  Can I                                       something?

4.  Just talk to him.                                               advice.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Listening 

1. Listen to four speakers talking about a past situation. Write adjectives to describe how the situation made all four speakers feel.

(Nghe bốn diễn giả nói về một tình huống trong quá khứ. Viết các tính từ để mô tả tình huống đó khiến cả bốn người nói cảm thấy như thế nào.)

1. ____________________

2. ____________________

3. ____________________

4.  ____________________

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. Listen again. Match speakers 1-4 with sentences a-e. There is one extra sentence.

(Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói 1-4 với câu a-e. Có một câu thừa.)

A. He/ She said the wrong thing. ◻

B. He/ She needed a change of clothes. ◻

C. He/ She had an accident. ◻

D. He/ She spoiled a surprise. ◻

E. He/ She didn't know what to say. ◻

Xem lời giải >>