Đề bài

Listening Strategy (Chiến thuật nghe)

You do not have to understand every word in a listening task. Focus on the general meaning and try not to be distracted by words you do not understand. 

(Bạn không cần phải hiểu từng chữ trong một bài nghe. Tập trung vào ý nghĩa chung và cố gắng không bị phân tâm bởi những từ bạn không hiểu.)

2. Read the Listening Strategy above and the three summaries of a dialogue below. Then listen to the dialogue. Which is the best summary?

(Đọc Chiến thuật nghe ở trên và ba tóm tắt của đoạn hội thoại bên dưới. Sau đó lắng nghe đoạn hội thoại.)


a. Zak refuses to go out with Tom because he's disappointed about his exam results.

(Zak từ chối ra ngoài với Tom vì anh ta thất vọng về kết quả bài kiểm tra.)

b. Zak is anxious about his exams and decides not to go out with Tom.

(Zak lo lắng về bài kiểm tra của anh ấy và quyết định không đi ra ngoài với Tom.)

c. Zak is relieved that his exams are six weeks away, and agrees to go out with Tom.

(Zak cảm thấy vui mừng vì bài kiểm tra của anh ta đã diễn ra 6 tuần trước, và đúng ý ra ngoài với Tom.)

Phương pháp giải

Bài nghe:

Tom: Hi, Zak. Do you fancy going into town?

Zak: I'm sorry, Tom, I can't. I need to do some revision.

Tom: Revision? For what?

Zak: The exams next month.

Tom: But they're six weeks away!

Zak: I know. That's only two weeks for each subject. Look, I'm making a plan. This week, it's maths. Next week...

Tom: OK, OK. Calm down!

Zak: I can't! I always do badly in exams. I want these ones to go well. I need to study ... See you later.

Tom: Hang on. Why do you do badly in exams? You always study a lot.

Zak: I don't know. I panic, I suppose.

Tom: Exactly! You panic. You need to stay calm. Take a break from your revision. Come with me into town. Then you can get back to your revision tomorrow.

Zak: Well, I don't know... Maybe you're right, Tom.

Tom: Great! Come on, then.

Zak: But actually... I really want to finish this revision plan. Let's go out tomorrow.

Tom: I'm busy tomorrow.

Zak: Well, maybe at the weekend.

Tom: I really think you should stop working for a bit.

Zak: I'm sorry. Look, let's speak soon.

Tom: OK. It's your decision.

Tạm dịch:

Tom: Chào Zak. Bạn có thích đi vào thị trấn không?

Zak: Tôi xin lỗi, Tom, tôi không thể. Tôi cần phải ôn tập.

Tom: Ôn tập gì? Để làm gì?

Zak: Các kỳ thi vào tháng tới.

Tom: Nhưng còn sáu tuần nữa!

Zak: Tôi biết. Đó chỉ là hai tuần cho mỗi môn học. Nghe này, tôi đang lập một kế hoạch. Tuần này, là môn toán. Tuần tới là...

Tom: Được rồi. Bình tĩnh đi!

Zak: Tôi không thể! Tôi luôn làm bài kém trong các kỳ thi. Tôi muốn những bài thi diễn ra tốt đẹp. Tôi cần phải học ... Hẹn gặp lại.

Tom: Chờ đã. Tại sao bạn làm bài kém trong các kỳ thi? Bạn luôn học rất nhiều mà.

Zak: Tôi không biết. Tôi hoảng sợ, tôi cho là vậy.

Tom: Chính xác! Bạn hoảng sợ. Bạn cần bình tĩnh. Hãy tạm dừng việc ôn tập của bạn. Đi với tôi vào thị trấn. Sau đó, bạn có thể quay lại ôn tập vào ngày mai.

Zak: Ừm, tôi không biết nữa ... Có lẽ bạn nói đúng, Tom.

Tom: Tuyệt vời! Vậy thì đi thôi.

Zak: Nhưng thực ra thì ... tôi thực sự muốn hoàn thành kế hoạch ôn tập này. Ngày mai đi chơi nhé.

Tom: Ngày mai tôi bận.

Zak: Vậy, có lẽ vào cuối tuần.

Tom: Tôi thực sự nghĩ bạn nên ngừng học hành một chút.

Zak: Tôi xin lỗi. Xem này, chúng ta nói chuyện sau nhé.

Tom: Được rồi. Đó là quyết định của bạn.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đáp án: b. Zak is anxious about his exams and decides not to go out with Tom.

(Zak lo lắng về bài kiểm tra của anh ấy và quyết định không đi ra ngoài với Tom.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

7. Listen to four speakers. Match one adjective from the list below with each speaker (1-4). There are four extra adjectives.

(Nghe bốn người nói. Nối một tính từ trong danh sách bên dưới với mỗi người nói (1-4). Có bốn tính từ thừa.)


anxious

cross

confused

disappointed

excited

embarrassed

proud

suspicious

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Listen to four dialogues. Match the dialogues (A-D) with the sentences below. There is one sentence that you do not need.

(Nghe bốn đoạn hội thoại. Nối các đoạn hội thoại (A-D) với các câu bên dưới. Có ít nhất một câu bạn không cần.)

The person with a problem: (Người với một vấn đề)

1. accepts an offer of help.

(chấp nhận sự giúp đỡ.)

2. does not follow the advice.

(không theo thời khuyên.)

3. feels bad because a friend is cross.

(cảm thấy tệ vì một người bạn đang bực mình)

4. refuses an offer of help.

(từ chối một sự giúp đỡ.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Listen again to dialogues B, C and D. Complete the collocations (1-6) with the verbs below.

(Nghe lại các đoạn hội thoại B, C và D. Hoàn thành các cụm từ cố định (1-8) với các động từ bên dưới.)


find                  give                             have                              make                            tell(x2)

Dialogue B

1. find something funny

2. _____ somebody a call

Dialogue C

3. _____ the truth

4. _____ a word (with somebody)

Dialogue D

5. _____ an excuse

6. _____ a lie

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Listen and check your answers to exercise 2. Does the photo go with the first or second half of the dialogue? How do you know?

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bài 2. Bức ảnh đi với nửa đầu hay nửa sau của đoạn hội thoại? Sao bạn biết)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Listen to three girls talking about events over the summer. Match each speaker (1-3) with an event (a-c) and then circle the correct adjective to describe how she felt about it. 

(Lắng nghe ba cô gái nói về những sự kiện suốt mùa hè. Nối mỗi người nói (1-3) với một sự kiện (a-c) và khoanh tròn tính từ đúng mô tả cách mà cô ấy nghĩ gì về nó.)

a. Speaker _____ got sunburned. (Người _____ bị cháy nắng.)

She felt depressed/ embarrassed/ worried. (Cô ấy cảm thấy buồn bã/ xấu hổ/ lo lắng)

b. Speaker _____   ran a half marathon.

She felt exhausted/ proud/ surprised.

c. Speaker _____ visited her friend's new house

She felt envious/ interested/ shocked.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Listen to six people talking about sport. Match sentences A-G with speakers 1-6. There is one extra sentence.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Listen. How are the people feeling? Choose from the adjectives below. There are two extra adjectives.

(Nghe. Mọi người đang cảm thấy như thế nào? Chọn từ các tính từ bên dưới. Có hai tính từ thêm.)


            cross                   delighted                   envious                relieved                     suspicious

Speaker 1: ____________

Speaker 2: ____________

Speaker 3: ____________

Speaker 4: ____________

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Read the Listening Strategy. Then listen to two short dialogues. For each one, choose the best summary of the general meaning (a or b).

(Đọc phần Chiến thuật làm bài nghe. Sau đó nghe hai đoạn hội thoại ngắn. Với mỗi đoạn, chọn phần đáp án đúng nhất cho ý chính) (a hoặc b).)


1. Ellie is upset because

(Ellie buồn bởi vì)

a. she can’t take part in the school show.

(cô ấy không thể tham dự buổi biểu diễn ở trường.)

b. she can’t go to a family wedding.

(cô ấy không thể đi đám cưới gia đình.)

2. Daisy is excited because

(Daisy hào hứng bởi vì)

a. she likes seeing her cousin.

(cô ấy thích gặp anh/chị/em họ của cô ấy)

b. her cousin has got a present for her.

(anh/chị/em họ của cô ấy có một món quà cho cô ấy.)

Listening Strategy (Chiến thuật làm bài nghe)

You do not have to understand every word in a listening task. Focus on the general meaning and try not to be distracted by words you do not understand.

(Bạn không cần phải hiểu từng từ trong phần bài nghe. Tập trung vào ý chung và cố gắng không để bị phân tâm bởi các từ mà bạn không hiểu.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

5. Listen to two dialogues (A and B). Match the dialogues with sentence 1 – 3 below. There is one extra sentence.

(Nghe hai đoạn hội thoại (A và B). gắn các câu 1 – 3 bên dưới tương ứng với mỗi đoạn hội thoại. Có một câu thừa.)


The person with the problem:

1.  asks for advice, but decides not to follow it.   ◻

2.  gets angry when their friend gives advice.      ◻  

3.  does not get any advice from their friend.      ◻

Xem lời giải >>
Bài 10 :

6. Listen again. Complete the missing words in these lines from the dialogues.

(Nghe lại. Hoàn thành các câu bên dưới bằng những từ còn thiếu trong đoạn hội thoại.)

Dialogue A

1. I                                                           what to do.

2. Oh dear, I                                           problem.

Dialogue B

3.  Can I                                       something?

4.  Just talk to him.                                               advice.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Listening 

1. Listen to four speakers talking about a past situation. Write adjectives to describe how the situation made all four speakers feel.

(Nghe bốn diễn giả nói về một tình huống trong quá khứ. Viết các tính từ để mô tả tình huống đó khiến cả bốn người nói cảm thấy như thế nào.)

1. ____________________

2. ____________________

3. ____________________

4.  ____________________

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. Listen again. Match speakers 1-4 with sentences a-e. There is one extra sentence.

(Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói 1-4 với câu a-e. Có một câu thừa.)

A. He/ She said the wrong thing. ◻

B. He/ She needed a change of clothes. ◻

C. He/ She had an accident. ◻

D. He/ She spoiled a surprise. ◻

E. He/ She didn't know what to say. ◻

Xem lời giải >>