Đề bài

3. Listen. How are the people feeling? Choose from the adjectives below. There are two extra adjectives.

(Nghe. Mọi người đang cảm thấy như thế nào? Chọn từ các tính từ bên dưới. Có hai tính từ thêm.)


            cross                   delighted                   envious                relieved                     suspicious

Speaker 1: ____________

Speaker 2: ____________

Speaker 3: ____________

Speaker 4: ____________

Phương pháp giải

Bài nghe:

1. The other team weren’t very good and we quickly scored three goals. But then we relaxed, I think. We thought ‘This is easy! We’re going to win. No problem at all.’ But then, in the second half, the other team scored three goals, so it was 3–3. And there were only five minutes left. But luckily we managed to score in the last minute and win the match.

2. I arranged to meet my boyfriend Jake last night but he texted an hour before and said sorry, he was busy. I texted back: ‘Busy? What are you doing?’ ‘I’m staying in. Really sorry. See you tomorrow,’ he said. But then Sally saw him in town with Lizzie. That’s what she said anyway. So, did he stay in? I don’t know.

3. There’s a boy in my class who’s good at everything. He gets top marks in all the subjects and he doesn’t seem to work very hard. He’s also very good at sport and is captain of the football team. And he’s good looking and popular with the girls! How does he do it?!

4. I had a really bad argument with my sister last night. She borrowed my jeans without asking me and I got a bit cross, and she got very upset. I was just tired and wasn’t feeling very well. It was silly because we often borrow clothes from each other. I feel so bad about it. I’m going to apologise straight away when I get home.

Tạm dịch:

1. Các kia chơi không tốt lắm và chúng tôi nhanh chóng ghi được ba bàn thắng. Nhưng sau đó chúng tôi nhẹ nhõm, tôi nghĩ. Chúng tôi nghĩ rằng ‘Điều này thật dễ dàng! Chúng tôi sẽ giành chiến thắng. Không có vấn đề gì cả. ”Nhưng sau đó, trong hiệp hai, đội kia đã ghi ba bàn, vì vậy tỷ số là 3–3. Và chỉ còn năm phút nữa. Nhưng may mắn là chúng tôi đã ghi bàn trong những phút cuối cùng và giành chiến thắng trong trận đấu.

2. Tôi đã sắp xếp để gặp bạn trai Jake của tôi vào tối qua nhưng anh ấy đã nhắn tin trước một tiếng và nói xin lỗi, anh ấy đang bận. Tôi nhắn lại: ‘Bận á? Anh đang làm gì vậy? ”“Anh không thể ra ngoài lúc này. Thực sự xin lỗi. Hẹn gặp em vào ngày mai, 'anh nói. Nhưng sau đó Sally nhìn thấy anh ta trong thị trấn với Lizzie. Đó là những gì cô ấy đã nói. Vì vậy, anh ấy đã không thể ra ngoài thật sao? Tôi không biết.

3. Có một bạn nam trong lớp tôi giỏi mọi thứ. Bạn ấy đạt điểm cao nhất trong tất cả các môn học và bạn ấy dường như không học hành chăm chỉ. Bạn ấy cũng rất giỏi thể thao và là đội trưởng của đội bóng đá. Và bạn ấy đẹp trai và nổi tiếng với các bạn nữ! Làm thế nào để bạn ấy làm được điều đó nhỉ?!

4. Tôi đã có một cuộc tranh cãi thực sự tồi tệ với em gái tôi đêm qua. Em ấy đã mượn quần jean của tôi mà không hỏi tôi và tôi đã có một chút ngang ngược, và em ấy đã rất khó chịu. Tôi chỉ thấy mệt mỏi và không được khỏe. Thật là ngớ ngẩn vì chúng tôi thường xuyên mượn quần áo của nhau. Tôi cảm thấy rất tệ về điều đó. Tôi sẽ xin lỗi ngay lập tức khi về đến nhà.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Speaker 1: relieved (Người nói 1: nhẹ nhõm)

Speaker 2: suspicious (Người nói 2: hoài nghi)   

Speaker 3: envious (Người nói 3: ghen tuông)   

Speaker 4: ashamed (Người nói 4: xấu hổ)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

7. Listen to four speakers. Match one adjective from the list below with each speaker (1-4). There are four extra adjectives.

(Nghe bốn người nói. Nối một tính từ trong danh sách bên dưới với mỗi người nói (1-4). Có bốn tính từ thừa.)


anxious

cross

confused

disappointed

excited

embarrassed

proud

suspicious

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Listening Strategy (Chiến thuật nghe)

You do not have to understand every word in a listening task. Focus on the general meaning and try not to be distracted by words you do not understand. 

(Bạn không cần phải hiểu từng chữ trong một bài nghe. Tập trung vào ý nghĩa chung và cố gắng không bị phân tâm bởi những từ bạn không hiểu.)

2. Read the Listening Strategy above and the three summaries of a dialogue below. Then listen to the dialogue. Which is the best summary?

(Đọc Chiến thuật nghe ở trên và ba tóm tắt của đoạn hội thoại bên dưới. Sau đó lắng nghe đoạn hội thoại.)


a. Zak refuses to go out with Tom because he's disappointed about his exam results.

(Zak từ chối ra ngoài với Tom vì anh ta thất vọng về kết quả bài kiểm tra.)

b. Zak is anxious about his exams and decides not to go out with Tom.

(Zak lo lắng về bài kiểm tra của anh ấy và quyết định không đi ra ngoài với Tom.)

c. Zak is relieved that his exams are six weeks away, and agrees to go out with Tom.

(Zak cảm thấy vui mừng vì bài kiểm tra của anh ta đã diễn ra 6 tuần trước, và đúng ý ra ngoài với Tom.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Listen to four dialogues. Match the dialogues (A-D) with the sentences below. There is one sentence that you do not need.

(Nghe bốn đoạn hội thoại. Nối các đoạn hội thoại (A-D) với các câu bên dưới. Có ít nhất một câu bạn không cần.)

The person with a problem: (Người với một vấn đề)

1. accepts an offer of help.

(chấp nhận sự giúp đỡ.)

2. does not follow the advice.

(không theo thời khuyên.)

3. feels bad because a friend is cross.

(cảm thấy tệ vì một người bạn đang bực mình)

4. refuses an offer of help.

(từ chối một sự giúp đỡ.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5. Listen again to dialogues B, C and D. Complete the collocations (1-6) with the verbs below.

(Nghe lại các đoạn hội thoại B, C và D. Hoàn thành các cụm từ cố định (1-8) với các động từ bên dưới.)


find                  give                             have                              make                            tell(x2)

Dialogue B

1. find something funny

2. _____ somebody a call

Dialogue C

3. _____ the truth

4. _____ a word (with somebody)

Dialogue D

5. _____ an excuse

6. _____ a lie

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Listen and check your answers to exercise 2. Does the photo go with the first or second half of the dialogue? How do you know?

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bài 2. Bức ảnh đi với nửa đầu hay nửa sau của đoạn hội thoại? Sao bạn biết)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Listen to three girls talking about events over the summer. Match each speaker (1-3) with an event (a-c) and then circle the correct adjective to describe how she felt about it. 

(Lắng nghe ba cô gái nói về những sự kiện suốt mùa hè. Nối mỗi người nói (1-3) với một sự kiện (a-c) và khoanh tròn tính từ đúng mô tả cách mà cô ấy nghĩ gì về nó.)

a. Speaker _____ got sunburned. (Người _____ bị cháy nắng.)

She felt depressed/ embarrassed/ worried. (Cô ấy cảm thấy buồn bã/ xấu hổ/ lo lắng)

b. Speaker _____   ran a half marathon.

She felt exhausted/ proud/ surprised.

c. Speaker _____ visited her friend's new house

She felt envious/ interested/ shocked.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Listen to six people talking about sport. Match sentences A-G with speakers 1-6. There is one extra sentence.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Read the Listening Strategy. Then listen to two short dialogues. For each one, choose the best summary of the general meaning (a or b).

(Đọc phần Chiến thuật làm bài nghe. Sau đó nghe hai đoạn hội thoại ngắn. Với mỗi đoạn, chọn phần đáp án đúng nhất cho ý chính) (a hoặc b).)


1. Ellie is upset because

(Ellie buồn bởi vì)

a. she can’t take part in the school show.

(cô ấy không thể tham dự buổi biểu diễn ở trường.)

b. she can’t go to a family wedding.

(cô ấy không thể đi đám cưới gia đình.)

2. Daisy is excited because

(Daisy hào hứng bởi vì)

a. she likes seeing her cousin.

(cô ấy thích gặp anh/chị/em họ của cô ấy)

b. her cousin has got a present for her.

(anh/chị/em họ của cô ấy có một món quà cho cô ấy.)

Listening Strategy (Chiến thuật làm bài nghe)

You do not have to understand every word in a listening task. Focus on the general meaning and try not to be distracted by words you do not understand.

(Bạn không cần phải hiểu từng từ trong phần bài nghe. Tập trung vào ý chung và cố gắng không để bị phân tâm bởi các từ mà bạn không hiểu.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

5. Listen to two dialogues (A and B). Match the dialogues with sentence 1 – 3 below. There is one extra sentence.

(Nghe hai đoạn hội thoại (A và B). gắn các câu 1 – 3 bên dưới tương ứng với mỗi đoạn hội thoại. Có một câu thừa.)


The person with the problem:

1.  asks for advice, but decides not to follow it.   ◻

2.  gets angry when their friend gives advice.      ◻  

3.  does not get any advice from their friend.      ◻

Xem lời giải >>
Bài 10 :

6. Listen again. Complete the missing words in these lines from the dialogues.

(Nghe lại. Hoàn thành các câu bên dưới bằng những từ còn thiếu trong đoạn hội thoại.)

Dialogue A

1. I                                                           what to do.

2. Oh dear, I                                           problem.

Dialogue B

3.  Can I                                       something?

4.  Just talk to him.                                               advice.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Listening 

1. Listen to four speakers talking about a past situation. Write adjectives to describe how the situation made all four speakers feel.

(Nghe bốn diễn giả nói về một tình huống trong quá khứ. Viết các tính từ để mô tả tình huống đó khiến cả bốn người nói cảm thấy như thế nào.)

1. ____________________

2. ____________________

3. ____________________

4.  ____________________

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. Listen again. Match speakers 1-4 with sentences a-e. There is one extra sentence.

(Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói 1-4 với câu a-e. Có một câu thừa.)

A. He/ She said the wrong thing. ◻

B. He/ She needed a change of clothes. ◻

C. He/ She had an accident. ◻

D. He/ She spoiled a surprise. ◻

E. He/ She didn't know what to say. ◻

Xem lời giải >>