a, Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \( - 0,625?\)
\(\frac{5}{{ - 8}};\frac{{10}}{{16}};\frac{{20}}{{ - 32}};\frac{{ - 10}}{{16}};\frac{{ - 25}}{{40}};\frac{{35}}{{ - 48}}.\)
b, Biểu diễn số hữu tỉ \( - 0,625\) trên trục số.
- Đổi \( - 0,625 = \frac{{ - 5}}{8}\)
- So sánh với các phân số hữu tỉ đã cho
a, Ta có: \( - 0,625 = - \frac{{625}}{{1000}} = \frac{5}{{ - 8}} = \frac{{20}}{{ - 32}} = \frac{{ - 10}}{{16}} = \frac{{ - 25}}{{40}}.\) nên phân số biểu diễn số hữu tỉ \( - 0,625\) là: \(\frac{5}{{ - 8}};\frac{{20}}{{ - 32}};\frac{{ - 10}}{{16}};\frac{{ - 25}}{{40}}.\)
b, Chia đoạn thẳng đơn vị thành 8 đoạn bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng\(\frac{1}{8}\) đơn vị cũ). Số hữu tỉ –0,625 được biểu diễn bởi điểm \(M\)(nằm trước gốc \(O\)) và cách gốc \(O\) một đoạn bằng 5 đơn vị mới.
Các bài tập cùng chuyên đề
a) Trong các số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{9}\)?
\(\frac{{ - 10}}{{18}};\,\frac{{10}}{{18}};\,\frac{{15}}{{ - 27}};\, - \frac{{20}}{{36}};\,\frac{{ - 25}}{{27}}.\)
b) Tìm số đối của mỗi số sau: \(12;\,\frac{{ 4}}{9};\, - 0,375;\,\frac{0}{5};\,-2\frac{2}{5}.\)
Biểu diễn số đối của mỗi số đã cho trên trục số sau:
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(0,5;1;\dfrac{{ - 2}}{3}\).
b) Trong ba điểm A, B, C trên trục số dưới đây có một điểm biểu diễn số hữu tỉ 0,5. Hãy xác định điểm đó.
a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ - 4}}{7}\) ?
\(\dfrac{{ - 8}}{{14}}\);\(\dfrac{8}{{14}}\);\(\dfrac{{12}}{{ - 21}}\);\( - \dfrac{{20}}{{35}}\);\(\dfrac{{ - 36}}{{62}}\)
b) Tìm số đối của mỗi số sau: 15; \(\dfrac{{ - 4}}{7}\); -0,275; 0; \(2\dfrac{1}{3}\)
Cho a, b \( \in \mathbb{Z}\), b ≠ 0, x = \(\frac{a}{b}\). Nếu a, b khác dấu thì:
Trong các trường hợp sau trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ \(\frac{{ - \,2}}{3}\)?
Hình nào biểu diễn số \(\frac{1}{3}\) và số đối của \(\frac{1}{3}\)?
Trên một trục số biểu diễn hai điểm − 15 và 15. Phát biểu nào sau đây đúng?
Trong các câu sau, câu nào đúng?