a) Trong các số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{9}\)?
\(\frac{{ - 10}}{{18}};\,\frac{{10}}{{18}};\,\frac{{15}}{{ - 27}};\, - \frac{{20}}{{36}};\,\frac{{ - 25}}{{27}}.\)
b) Tìm số đối của mỗi số sau: \(12;\,\frac{{ 4}}{9};\, - 0,375;\,\frac{0}{5};\,-2\frac{2}{5}.\)
a) - Rút gọn những phân số đã cho
- Chọn những phân số bằng \(\frac{{ - 5}}{9}\)
b) Số đối của \(a\) là \(-a\)
Chú ý: Số đối của 0 là 0
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 10}}{{18}} =\frac{{ - 10:2}}{{18:2}} = \frac{{ - 5}}{9};\,\,\,\\\frac{{10}}{{18}} = \frac{{10:2}}{{18:2}} =\frac{5}{9};\,\,\\\,\frac{{15}}{{ - 27}} =\frac{{15:(-3)}}{{ - 27:(-3)}} = \frac{{ - 5}}{9};\,\\ - \frac{{20}}{{36}} =- \frac{{20:4}}{{36:4}}= \frac{{ - 5}}{9}.\end{array}\)
Vậy những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{9}\) là: \(\frac{{ - 10}}{{18}};\,\frac{{15}}{{ - 27}};\, - \frac{{20}}{{36}}.\)
b) Số đối của các số \(12;\,\frac{{ 4}}{9};\, - 0,375;\,\frac{0}{5};\,-2\frac{2}{5}\) lần lượt là: \( - 12;\,\frac{-4}{9};\,0,375;\,\frac{0}{5};\, 2\frac{2}{5}\).
Các bài tập cùng chuyên đề
Biểu diễn số đối của mỗi số đã cho trên trục số sau:
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(0,5;1;\dfrac{{ - 2}}{3}\).
b) Trong ba điểm A, B, C trên trục số dưới đây có một điểm biểu diễn số hữu tỉ 0,5. Hãy xác định điểm đó.
a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ - 4}}{7}\) ?
\(\dfrac{{ - 8}}{{14}}\);\(\dfrac{8}{{14}}\);\(\dfrac{{12}}{{ - 21}}\);\( - \dfrac{{20}}{{35}}\);\(\dfrac{{ - 36}}{{62}}\)
b) Tìm số đối của mỗi số sau: 15; \(\dfrac{{ - 4}}{7}\); -0,275; 0; \(2\dfrac{1}{3}\)
a, Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \( - 0,625?\)
\(\frac{5}{{ - 8}};\frac{{10}}{{16}};\frac{{20}}{{ - 32}};\frac{{ - 10}}{{16}};\frac{{ - 25}}{{40}};\frac{{35}}{{ - 48}}.\)
b, Biểu diễn số hữu tỉ \( - 0,625\) trên trục số.
Cho a, b \( \in \mathbb{Z}\), b ≠ 0, x = \(\frac{a}{b}\). Nếu a, b khác dấu thì:
-
A.
x = 0;
-
B.
x > 0;
-
C.
x < 0;
-
D.
Cả B, C đều sai.
Trong các trường hợp sau trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ \(\frac{{ - \,2}}{3}\)?
-
A.
\(\frac{{ - \,4}}{6}\);
-
B.
\(\frac{4}{6}\);
-
C.
\(\frac{6}{{ - \,9}}\);
-
D.
Cả A và C đều đúng.
Hình nào biểu diễn số \(\frac{1}{3}\) và số đối của \(\frac{1}{3}\)?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Trên một trục số biểu diễn hai điểm − 15 và 15. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Khoảng cách từ điểm – 15 đến điểm gốc 0 lớn hơn khoảng cách từ điểm gốc 0 đến điểm 15;
-
B.
Khoảng cách từ điểm – 15 đến điểm gốc 0 nhỏ hơn khoảng cách từ điểm gốc 0 đến điểm 15;
-
C.
Khoảng cách từ điểm − 15 và điểm 15 đến điểm gốc 0 bằng nhau;
-
D.
Không có đáp án nào đúng.
Trong các câu sau, câu nào đúng?
-
A.
Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;
-
B.
Số 0 là số hữu tỉ dương;
-
C.
Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;
-
D.
Tập hợp \(\mathbb{Q}\) gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.
-
A.
Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;
-
B.
Số 0 là số hữu tỉ dương;
-
C.
Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;
-
D.
Tập hợp \(\mathbb{Q}\) gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.