Đề bài

2. Listen to Tom and Linda talking about their community activities last summer. Circle the correct answers.

(Hãy nghe Tom và Linda nói về các hoạt động cộng đồng của họ vào mùa hè năm ngoái. Khoanh tròn các câu trả lời đúng.)


1. Linda and her friends taught_______.

(Linda và các bạn của cô ấy đã dạy________.)

A. English and literature (tiếng Anh và văn học)

B. maths and history (toán và lịch sử)

C. English and maths (tiếng Anh và toán)

2. Linda and her friends _________the elderly.

(Linda và các bạn của cô ấy ________ người già.)

A. talked to (trò chuyện)

B. cooked for (nấu ăn cho)

C. read books to (đọc sách)

3. Tom and his friends picked up ________.

(Tom và các bạn của cậu ấy đã nhặt _________.)

A. books and paper (sách và giấy)

B. bottles and books (chai lọ và sách)

C. paper and bottles (giấy và chai lọ)

4. Tom and his friends________.

(Tom và các bạn của cậu ấy ________.)

A. grew some trees (trồng một số cây)

B. tutored maths (dạy kèm toán)

C. cleaned schools (lau dọn trường học)

Phương pháp giải :

Bài nghe: 

Tom: So, what did your club do last year?

Linda: We tutored 3rd grade children and helped old people.

Tom: Fantastic! What did you tutor?

Linda: We taught English and maths.

Tom: Awesome! Was it difficult?

Linda: Yes. But we had a lot of fun.

Tom: I see! How did you help the elderly?

Linda: We cooked for them and did some cleaning, too.

Tom: Great! I'm sure they benefited from it.

Linda: Thanks! It made us feel useful. How about you?

Tom: We picked up paper and bottles in a nearby park. We also planted some trees.

Linda: Fabulous! Did you water them too?

Tom: Sure. We watered them very often the first few weeks and enjoyed watching them grow.

Linda: Glad to hear it, Tom.

Tom: Yes. It was a really good time. We worked and played together, and we learnt some skills, too.

Tạm dịch:

Tom: Vậy, năm ngoái câu lạc bộ của bạn đã làm gì?

Linda: Chúng mình dạy kèm trẻ em lớp 3 và giúp đỡ những người già.

Tom: Tuyệt vời! Bạn đã dạy kèm những gì?

Linda: Chúng mình dạy tiếng Anh và toán.

Tom: Tuyệt vời! Nó có khó không?

Linda: Có. Nhưng chúng mình đã có rất nhiều niềm vui.

Tom: Ra vậy! Bạn đã giúp đỡ người già như thế nào?

Linda: Chúng mình đã nấu ăn cho họ và cũng làm một số công việc dọn dẹp.

Tom: Tuyệt vời! Mình chắc rằng họ được hưởng lợi từ nó.

Linda: Cảm ơn! Nó làm cho chúng mình cảm thấy hữu ích. Còn bạn thì sao?

Tom: Chúng mình nhặt giấy và chai ở một công viên gần đó. Chúng mình cũng đã trồng một số cây xanh.

Linda: Tuyệt vời! Bạn cũng đã tưới nước cho chúng chứ?

Tom: Chắc chắn rồi. Chúng mình đã tưới nước cho chúng rất thường xuyên trong vài tuần đầu tiên và rất thích xem chúng phát triển.

Linda: Thật vui khi nghe điều đó, Tom à.

Tom: Vâng. Đó là một khoảng thời gian vui vẻ. Chúng mình đã làm việc và chơi cùng nhau, và chúng mình cũng học được một số kỹ năng.

Lời giải chi tiết :
1. C 2. B 3. C 4. A

1. C: Linda and her friends taught English and maths.

(Linda và các bạn của cô ấy đã dạy tiếng Anh và toán.)

Thông tin: Linda: We taught English and maths. (Chúng tôi dạy tiếng Anh và toán.)

2. B: Linda and her friends cooked for the elderly.

(Linda và các bạn của cô ấy nấu ăn cho người già.)

Thông tin: 

Tom: I see! How did you help the elderly?

(Mình hiểu rôi! Các bạn giúp người già như thế nào?)

Linda: We cooked for them and did some cleaning, too.

(Chúng mình cũng nấu ăn cho các cụ và làm công việc dọn dẹp.)

3. C: Tom and his friends picked up paper and bottles.

(Tom và các bạn của cậu ấy đã nhặt giấy và chai lọ.)

Thông tin: Tom: We picked up paper and bottles in a nearby park.

(Chúng mình nhặt giấy và chai lọ ở công viên gần đây.)

4. A: Tom and his friends grew some trees.

(Tom và các bạn của cậu ấy trồng một số cây.)

Thông tin: We also planted some trees. (Chúng mình cũng trồng một vài cây.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Listen to two people talking. What is the purpose of the interview?

(Nghe cuộc nói chuyện giữa hai người. Mục đích của cuộc phỏng vấn là gì?)


1. To find out how students helped their community

(Để tìm hiểu sinh viên đã làm thế nào để giúp đỡ cộng đồng)

2. To explain why students should help their community

(Để giải thích lý do tại sao sinh viên nên giúp đỡ cộng đồng)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, nghe và khoanh chọn.)

1. What kind of school does Annie go to?

(Annie đến trường học nào?)

a. primary school (trường tiểu học)                        

b. middle school (trường trung học)                                  

c. high school (trường cấp ba)

2. What did Annie's sister donate? 

(Chị của Annie quyên góp gì?)

a. comics (truyện tranh)                                             

b. toys (đồ chơi)                                               

c. clothes (quần áo)                                              

3. What did Annie pick up? 

(Annie đã nhặt thứ gì?)

a. food (đồ ăn)                                                           

b. garbage (rác)                                         

c. flowers (hoa)                                                                                   

4. Who can enjoy playing in the park?

(Ai thích chơi ở công viên?)

a. Annie's friends (bạn của Annie)                  

b. Annie's sister (chị của Annie)                                   

c. kids (trẻ con)                                                

5. Who did Annie volunteer with?

(Annie làm tình nguyện cùng ai?)

a. her community (cộng đồng của cô ấy)                  

b. her sister (chị cô ấy)                                     

c. her friends (bạn cô ấy)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to Annie talking to Robert. What do you think Annie's job is?

(Nghe Annie nói chuyện với Robert. Bạn nghĩ công việc vủa Annie là gì?)


1. a cleaner (1 người dọn dẹp)                                            

2. a reporter (1 phóng viên)                                         

3. a volunteer (1 tình nguyện viên)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

You will hear a boy talking to his friend about different kinds of community service. Listen and complete questions 1-5. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe 1 cậu bé nói với bạn anh ấy về những loại dịch vụ cộng đồng khác nhau. Nghe và hoàn thành câu hỏi từ 1-5. Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Listen again and fill in each blank with no more than two words. 

(Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống không quá hai từ.)


The benefits of volunteer activities

(Lợi ích của các hoạt động tình nguyện)

For Linda and her friends

(Cho Linda và các các bạn của cô ấy)

- having a lot of (1) _________

- feeling useful

For Tom and his friends

(Cho Tom và các các bạn của cậu ấy)

- having a (2) _________

- working and playing together

- learning some (3) _________

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ hãy nghe và khoanh tròn.)

1. What did Anna do last Sunday?

(Chủ nhật tuần trước Anna đã làm gì?)

A. She cleaned up the streets.

(Cô ấy dọn dẹp đường phố.)

B. She volunteered at the local soup kitchen.

(Cô ấy tình nguyện làm việc tại bếp súp địa phương.)

C. She cleaned up the local park.

(Cô ấy dọn dẹp công viên địa phương.)

2. What did Anna do last month?

(Tháng trước Anna đã làm gì?)

A. She planted flowers and trees in her garden.

(Cô ấy trồng hoa và cây trong vườn của mình.)

B. She raised money for charity.

(Cô ấy đã quyên góp tiền để làm từ thiện.)

C. She cleaned up the streets near her house.

(Cô ấy dọn dẹp đường phố gần nhà.)

3. What did John do last Saturday?

(Thứ Bảy tuần trước John đã làm gì?)

A. He donated food to the local food bank.

(Anh ấy đã quyên góp thực phẩm cho ngân hàng thực phẩm địa phương.)

B. He made toys for poor children.

(Anh ấy làm đồ chơi cho trẻ em nghèo.)

C. He donated his old books and clothes.

(Anh ấy tặng sách và quần áo cũ của mình.)

4. What did John do last summer?

(John đã làm gì vào mùa hè năm ngoái?)

A. He raised money for charity.

(Anh ấy đã quyên góp tiền để làm từ thiện.)

B. He donated lots of things to the local charity.

(Anh ấy đã quyên góp rất nhiều thứ cho tổ chức từ thiện địa phương.)

C. He volunteered at a charity event.

(Anh ấy tình nguyện tham gia một sự kiện từ thiện.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

a. Listen to a radio show. What kind of show is this?

( Nghe một chương trình radio. Đây là loại chương trình nào?)


1. a talk show                           2. a news show

(một chương trình đàm thoại)       (một chương trình thời sự)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống)

1. Green Steps has more than__________members.

2. 56 volunteers in Palmdale cleared trash from__________and___________.

3. In Crabtree, eight hundred____________picked up trash along the streets.

4. The leader of Green Steps hopes people can see that together we

can make a______________.

Xem lời giải >>