Đề bài

You will hear a boy talking to his friend about different kinds of community service. Listen and complete questions 1-5. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe 1 cậu bé nói với bạn anh ấy về những loại dịch vụ cộng đồng khác nhau. Nghe và hoàn thành câu hỏi từ 1-5. Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần.)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Emma: What are you doing, Tom?

Tom: I’m making a poster. I think we need a charity event in our town. I think we should organize a craft fair so that we can raise some money and help the local poor children.

Emma: Why?

Tom: Because we can raise some money for poor children in our community.

Emma: I agree. You know what else? I think we should organize a fun run. I think an event like that will be very popular.

Tom: Yes, I agree. What else should we do to help our community?

Emma: Hmmm. How about we plant trees?

Tom: Good idea. What else should we do?

Emma: We should donate clothes. I've got plenty of old clothes that I don't wear anymore. What would you like to donate, Tom?

Tom: I'd like to donate my school books so children can learn at school.

Tạm dịch:

Emma: Bạn đang làm gì vậy Tom?

Tom: Mình đang làm một tờ áp phích. Mình nghĩ rằng chúng ta cần một sự kiện từ thiện trong thị trấn của chúng ta. Mình nghĩ chúng ta nên tổ chức một hội chợ thủ công để có thể gây quỹ và giúp đỡ trẻ em nghèo ở địa phương.

Emma: Tại sao?

Tom: Bởi vì chúng ta có thể quyên góp một số tiền cho trẻ em nghèo trong cộng đồng của chúng ta.

Emma: Mình đồng ý. Bạn biết gì nữa không? Mình nghĩ chúng ta nên tổ chức một cuộc chạy vui. Mình nghĩ một sự kiện như thế sẽ rất phổ biến.

Tom: Vâng, mình đồng ý. Chúng ta nên làm gì khác để giúp đỡ cộng đồng của chúng ta nhỉ?

Emma: Ừm. Còn việc trồng cây thì sao?

Tom: Ý kiến hay đó. Chúng ta nên làm gì khác nữa nhỉ?

Emma: Chúng ta nên quyên góp quần áo. Mình có rất nhiều quần áo cũ mà mình không mặc nữa. Bạn muốn tặng gì, Tom?

Tom: Mình muốn tặng sách học của mình để trẻ em có thể học ở trường.

Lời giải chi tiết :

Serving Our Community

(Phục vụ cộng đồng của chúng ta)

Tom is making a poster for:

(Tom đang làm một tờ áp phích cho)

(0) a craft fair

(hội chợ đồ thủ công)

He wants to raise money for:

(Anh ấy muốn gây quỹ cho)

(1) poor children

(trẻ em nghèo)

Emma thinks they should organize:

(Emma nghĩ họ nên tổ chức)

(2) fun run

(một buổi chạy vui)

Emma says they should:

(Emma nói họ nên)

(3) plant trees

(trồng cây)

She says they should donate:

(Cô ấy nói họ nên quyên góp)

(4) clothes

(quần áo)

Tom says he’d like to donate:

(Tom nói anh ấy muốn quyên góp)

(5) (his) school books

(sách học của anh ấy)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Listen to two people talking. What is the purpose of the interview?

(Nghe cuộc nói chuyện giữa hai người. Mục đích của cuộc phỏng vấn là gì?)


1. To find out how students helped their community

(Để tìm hiểu sinh viên đã làm thế nào để giúp đỡ cộng đồng)

2. To explain why students should help their community

(Để giải thích lý do tại sao sinh viên nên giúp đỡ cộng đồng)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, nghe và khoanh chọn.)

1. What kind of school does Annie go to?

(Annie đến trường học nào?)

a. primary school (trường tiểu học)                        

b. middle school (trường trung học)                                  

c. high school (trường cấp ba)

2. What did Annie's sister donate? 

(Chị của Annie quyên góp gì?)

a. comics (truyện tranh)                                             

b. toys (đồ chơi)                                               

c. clothes (quần áo)                                              

3. What did Annie pick up? 

(Annie đã nhặt thứ gì?)

a. food (đồ ăn)                                                           

b. garbage (rác)                                         

c. flowers (hoa)                                                                                   

4. Who can enjoy playing in the park?

(Ai thích chơi ở công viên?)

a. Annie's friends (bạn của Annie)                  

b. Annie's sister (chị của Annie)                                   

c. kids (trẻ con)                                                

5. Who did Annie volunteer with?

(Annie làm tình nguyện cùng ai?)

a. her community (cộng đồng của cô ấy)                  

b. her sister (chị cô ấy)                                     

c. her friends (bạn cô ấy)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to Annie talking to Robert. What do you think Annie's job is?

(Nghe Annie nói chuyện với Robert. Bạn nghĩ công việc vủa Annie là gì?)


1. a cleaner (1 người dọn dẹp)                                            

2. a reporter (1 phóng viên)                                         

3. a volunteer (1 tình nguyện viên)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Listen to Tom and Linda talking about their community activities last summer. Circle the correct answers.

(Hãy nghe Tom và Linda nói về các hoạt động cộng đồng của họ vào mùa hè năm ngoái. Khoanh tròn các câu trả lời đúng.)


1. Linda and her friends taught_______.

(Linda và các bạn của cô ấy đã dạy________.)

A. English and literature (tiếng Anh và văn học)

B. maths and history (toán và lịch sử)

C. English and maths (tiếng Anh và toán)

2. Linda and her friends _________the elderly.

(Linda và các bạn của cô ấy ________ người già.)

A. talked to (trò chuyện)

B. cooked for (nấu ăn cho)

C. read books to (đọc sách)

3. Tom and his friends picked up ________.

(Tom và các bạn của cậu ấy đã nhặt _________.)

A. books and paper (sách và giấy)

B. bottles and books (chai lọ và sách)

C. paper and bottles (giấy và chai lọ)

4. Tom and his friends________.

(Tom và các bạn của cậu ấy ________.)

A. grew some trees (trồng một số cây)

B. tutored maths (dạy kèm toán)

C. cleaned schools (lau dọn trường học)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Listen again and fill in each blank with no more than two words. 

(Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống không quá hai từ.)


The benefits of volunteer activities

(Lợi ích của các hoạt động tình nguyện)

For Linda and her friends

(Cho Linda và các các bạn của cô ấy)

- having a lot of (1) _________

- feeling useful

For Tom and his friends

(Cho Tom và các các bạn của cậu ấy)

- having a (2) _________

- working and playing together

- learning some (3) _________

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ hãy nghe và khoanh tròn.)

1. What did Anna do last Sunday?

(Chủ nhật tuần trước Anna đã làm gì?)

A. She cleaned up the streets.

(Cô ấy dọn dẹp đường phố.)

B. She volunteered at the local soup kitchen.

(Cô ấy tình nguyện làm việc tại bếp súp địa phương.)

C. She cleaned up the local park.

(Cô ấy dọn dẹp công viên địa phương.)

2. What did Anna do last month?

(Tháng trước Anna đã làm gì?)

A. She planted flowers and trees in her garden.

(Cô ấy trồng hoa và cây trong vườn của mình.)

B. She raised money for charity.

(Cô ấy đã quyên góp tiền để làm từ thiện.)

C. She cleaned up the streets near her house.

(Cô ấy dọn dẹp đường phố gần nhà.)

3. What did John do last Saturday?

(Thứ Bảy tuần trước John đã làm gì?)

A. He donated food to the local food bank.

(Anh ấy đã quyên góp thực phẩm cho ngân hàng thực phẩm địa phương.)

B. He made toys for poor children.

(Anh ấy làm đồ chơi cho trẻ em nghèo.)

C. He donated his old books and clothes.

(Anh ấy tặng sách và quần áo cũ của mình.)

4. What did John do last summer?

(John đã làm gì vào mùa hè năm ngoái?)

A. He raised money for charity.

(Anh ấy đã quyên góp tiền để làm từ thiện.)

B. He donated lots of things to the local charity.

(Anh ấy đã quyên góp rất nhiều thứ cho tổ chức từ thiện địa phương.)

C. He volunteered at a charity event.

(Anh ấy tình nguyện tham gia một sự kiện từ thiện.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

a. Listen to a radio show. What kind of show is this?

( Nghe một chương trình radio. Đây là loại chương trình nào?)


1. a talk show                           2. a news show

(một chương trình đàm thoại)       (một chương trình thời sự)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống)

1. Green Steps has more than__________members.

2. 56 volunteers in Palmdale cleared trash from__________and___________.

3. In Crabtree, eight hundred____________picked up trash along the streets.

4. The leader of Green Steps hopes people can see that together we

can make a______________.

Xem lời giải >>