Đề bài

Hãy tìm hiểu hoạt động chăn nuôi ở địa phương em (nếu có) và cho biết những công việc trong chọn giống vật nuôi.

 

Phương pháp giải

Liên hệ thực tế ở địa phương để trả lời.

 
Lời giải của GV Loigiaihay.com

- Địa phương em chủ yếu nuôi gà, lợn, vịt, ngan.

Ví dụ:

1. Chọn gà con:

+ Thời điểm chọn: Lúc 1 ngày tuổi; dựa vào ngoại hình của gà, các đặc điểm biểu hiện gà tốt. Khối lượng lớn. Lông bông, tơi xốp. Bụng thon, nhẹ, rốn kín, cánh áp sát vào thân. Mắt to, sáng. Chân bông, cứng cáp, không dị tật, đi lại bình thường.

+ Mỏ khép kín. Bắt từng con gà, cầm trên tay quan sát bộ lông và tất cả các bộ phận đầu, mỏ, cổ, chân, bụng, lỗ huyệt để phát hiện các khuyết tật.

+ Thả gà trên sàn để quan sát dáng đi lại. Những gà đạt các tiêu chuẩn trên chọn để nuôi.

2. Chọn gà hậu bị:

Gà hậu bị được chọn vào 2 thời điểm

– Lúc kết thúc giai đoạn gà con (6 – 7 tuần tuổi);

– Lúc kết thúc giai đoạn hậu bị (19 – 20 tuần tuổi).

Cơ sở để chọn: Khối lượng gà, các đặc điểm ngoại hình của gà:

– Đầu: rộng, sâu, không dài và không quá hẹp;

– Mắt: To lồi màu da cam;

– Mỏ : Ngắn, chắc khép kính

– Mào: To, mào đỏ tươi

– Thân hình: Dài, sâu, rộng

– Bụng: Phát triển tốt, khoảng cách từ mõm xuống lưỡi hai đốt xương hàm rộng

– Chân: Có màu đặc trưng của giống, bóng, ngón chân ngắn.

– Lông : Phát triển tốt, sáng bóng mượt, mềm.

– Cử chỉ : nhanh nhẹn ưa hoạt động.

Những gà đạt các tiêu chuẩn trên được chọn để nuôi sinh sản.

3. Chọn gà mái để nuôi đẻ:

 

Trong chăn nuôi gà sinh sản phải tiến hành chọn định kì để loại thải những cá thể để kém, bảo đảm cho đàn gà đạt năng suất và hiệu quả cao hơn.

Cơ sở chọn lựa chính và đặc điểm ngoại hình, các bộ phận cơ thể như bộ lông, mào, lỗ huyệt và kết cấu cơ thể (chủ yếu là khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng).

Những đặc điểm bên ngoài biểu hiện một gà mái đẻ tốt là:

– Bộ lông: Lông cách hàng thứ nhất và lông cổ có màu đặc trưng của giống

– Mào và tích tai : To, mềm màu đỏ tươi;

– Mỏ, chân: Màu sắc giảm; Lỗ huyệt : ướt, màu nhạt, luôn cử động.

– Khoảng cách giữa mỏm xương lưới hái và xương háng rộng, đặt lọt 2 ngón tay.

Dựa vào những biểu hiện trên lựa chọn những gà mái đẻ tốt giữ lại nuôi, loại thải những gà mái đẻ kém.

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Quan sát Hình 4.1 và chỉ ra những đặc điểm đặc trưng về ngoại hình khi chọn giống bò hướng thịt và bò hướng sữa. 


Xem lời giải >>
Bài 2 :

Sử dụng internet, sách, báo,... tìm hiểu về các chỉ tiêu ngoại hình của một giống vật nuôi phổ biến ở địa phương em.

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Thể chất là gì? Thể chất phụ thuộc vào những yếu tố nào?

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thế nào là sinh trưởng, phát dục của vật nuôi? Cho ví dụ minh họa.

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Sử dụng internet, sách, báo, … và cho biết nghiên cứu sinh trưởng, phát dục theo giai đoạn có ý nghĩa gì trong chăn nuôi

 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu thêm khả năng sản xuất của một số giống vật nuôi phổ biến ở địa phương em

 
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Sử dụng internet, sách, báo, … tìm hiểu về phương pháp chọn lọc hàng loạt một số vật nuôi phổ biến.

 
Xem lời giải >>
Bài 8 :

1. Những câu phát biểu nào dưới đây đúng về phương pháp chọn lọc hàng loạt?

A. Chọn những gà trống to, khỏe mạnh trong đàn để làm giống.

B. Chọn trong đàn những con gà mái đẻ nhiều trứng để làm giống.

C. Chọn trong đàn lấy những con trâu “Sừng cành ná, dạ bình vôi, mắt ốc nhồi, tai lá mít, đít lồng bàn, …” để làm giống.

D. Loại thải những con “gà trắng, chân chì”, giữ lại những con “mình đen, chân trắng” để làm giống.

E. Phương pháp chọn lọc tiến hành ngay trong điều kiện sản xuất

G. Phương pháp chọn lọc này phải áp dụng tiến bộ khoa học cao.

H. Phương pháp chọn lọc đơn giản, có độ chính xác không cao, áp dụng rộng rãi trong sản xuất.

I. Chọn những con lợn nái tốt (sinh ra từ cặp bố, mẹ được lựa chọn), sau 1 đến 2 lứa đẻ, nếu con nào đẻ nhiều con, các con sinh trưởng, phát dục tốt thì giữ con lợn đó để làm giống.

2. So sánh quá trình sinh trưởng với quá trình phát dục ở vật nuôi.

3. So sánh chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.

 
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Quan sát thực tiễn chăn nuôi ở gia đình và địa phương, hãy đề xuất biện pháp chọn giống phù hợp cho một đối tượng vật nuôi cụ thể.

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Khi chọn mua một con vật để làm giống, theo em cần phải chọn con vật như thế nào?

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Chọn giống vật nuôi là gì?

 
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho một số ví dụ khác về chọn giống vật nuôi.

 
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Vai trò của chọn giống vật nuôi là gì?

 
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Hãy đề xuất giải pháp để cải thiện khả năng sản xuất của lợn ở những thế hệ sau.

 
Xem lời giải >>
Bài 15 :

 Đặc điểm ngoại hình của vật nuôi là gì?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Hãy kể tên một số chỉ tiêu về ngoại hình để đánh giá chọn giống vật nuôi?

 
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hãy mô tả ngoại hình của vật nuôi trong Hình 6.1 và 6.2 phù hợp với hướng sản xuất?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Để chọn những con gà với mục đích đẻ trứng, lợn với mục đích đẻ con, bò với mục đích lấy sữa em sẽ chọn những con có ngoại hình như thế nào? Vì sao?

 
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Có thể sử dụng những phương pháp nào để đánh giá ngoại hình của vật nuôi?

 
Xem lời giải >>
Bài 20 :

Hãy gọi tên các chiều đo có trong Hình 6.3.


Xem lời giải >>
Bài 21 :

Trong chọn lọc vật nuôi theo thể chất, cần chọn những con vật như thế nào? 

 
Xem lời giải >>
Bài 22 :

Hãy lấy ví dụ về sự sinh trưởng và phát dục của một số loại vật nuôi?

 
Xem lời giải >>
Bài 23 :

Hãy đọc thông tin trong Bảng 6.1 và 6.2, nêu một số chỉ tiêu năng suất và chất lượng sản phẩm của vật nuôi.


Xem lời giải >>
Bài 24 :

Có những phương pháp chọn giống vật nuôi nào? Hãy kể tên, nêu cách tiến hành và ưu nhược điểm của những phương pháp đó?

 
Xem lời giải >>
Bài 25 :

Hãy nêu ví dụ về phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.

 
Xem lời giải >>
Bài 26 :

Hãy so sánh các phương pháp chọn lọc theo mẫu Bảng 6.3.


Xem lời giải >>
Bài 27 :

Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử là gì?

 
Xem lời giải >>
Bài 28 :

Hãy nêu ưu và nhược điểm của phương pháp chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử.

 
Xem lời giải >>
Bài 29 :

Hãy trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp chọn lọc bằng bộ gene.

 
Xem lời giải >>
Bài 30 :

Hãy tìm hiểu thêm những ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng để chọn giống vật nuôi.

 
Xem lời giải >>