Đề bài

1. Những câu phát biểu nào dưới đây đúng về phương pháp chọn lọc hàng loạt?

A. Chọn những gà trống to, khỏe mạnh trong đàn để làm giống.

B. Chọn trong đàn những con gà mái đẻ nhiều trứng để làm giống.

C. Chọn trong đàn lấy những con trâu “Sừng cành ná, dạ bình vôi, mắt ốc nhồi, tai lá mít, đít lồng bàn, …” để làm giống.

D. Loại thải những con “gà trắng, chân chì”, giữ lại những con “mình đen, chân trắng” để làm giống.

E. Phương pháp chọn lọc tiến hành ngay trong điều kiện sản xuất

G. Phương pháp chọn lọc này phải áp dụng tiến bộ khoa học cao.

H. Phương pháp chọn lọc đơn giản, có độ chính xác không cao, áp dụng rộng rãi trong sản xuất.

I. Chọn những con lợn nái tốt (sinh ra từ cặp bố, mẹ được lựa chọn), sau 1 đến 2 lứa đẻ, nếu con nào đẻ nhiều con, các con sinh trưởng, phát dục tốt thì giữ con lợn đó để làm giống.

2. So sánh quá trình sinh trưởng với quá trình phát dục ở vật nuôi.

3. So sánh chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.

 

Phương pháp giải

Vận dụng tất cả những kiến thức đã học và kiến thức thực tiễn để trả lời câu hỏi.

 
Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. Những câu phát biểu đúng về phương pháp chọn lọc hàng loạt:

A. Chọn những gà trống to, khỏe mạnh trong đàn để làm giống.

C. Chọn trong đàn lấy những con trâu “Sừng cành ná, dạ bình vôi, mắt ốc nhồi, tai lá mít, đít lồng bàn, …” để làm giống.

D. Loại thải những con “gà trắng, chân chì”, giữ lại những con “mình đen, chân trắng” để làm giống.

E. Phương pháp chọn lọc tiến hành ngay trong điều kiện sản xuất

H. Phương pháp chọn lọc đơn giản, có độ chính xác không cao, áp dụng rộng rãi trong sản xuất.

2. * Giống nhau:

- Cả hai quá trình tạo nên sự phát triển chung của cơ thể

- Là căn cứ quan trọng để đánh giá chọn lọc vật nuôi

* Khác nhau:

+ Sự sinh trưởng

- Qua quá trình trao đổi chất cơ thể phát triển và có sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận cơ thể.

- Ví dụ: Thể trọng lợn con tăng từ 2kg lên 8kg

+ Sự phát dục

- Là sự thay đổi về thể chất của các bộ phận trong cơ thể vật nuôi

- Ví dụ: Gà trống biết gáy.

3. * Giống nhau:

- Đều được sử dụng trong chọn giống thực vật và động vật.

- Để có cơ sở chung là tạo ra giống có năng suất cao đưa vào sản xuất đại trà phục vụ cho nhu cầu con người.

* Khác nhau:

Dấu hiệu so sánh

Chọn lọc cá thể

Chọn lọc hàng loạt

Đối tượng

Sử dụng đối với dòng giao phấn.

Sử dụng đối với các dòng tự thụ phấn, nhân giống vô tính

Số lượng giống

Chọn ngay số lượng cá thể lớn

Năng suất

Chọn kiểu hình nên năng suất không ổn định.

Chọn kiểu gen nên năng suất được ổn định

Cách chọn loc

Phải chọn lặp đi lặp lại nhiều lần

Có thể chỉ chọn một lần đã có giống tốt thuần chủng

Ưu, nhược điểm

Dễ tiến hành, không đòi hỏi kỹ thuật cao, tốn thời gian, giá thành rẻ, được áp dụng phổ biến.

Khó tiến hành, đòi hỏi kỹ thuật cao, ít tốn thời gian, giá thành đắt, không được áp dụng phổ biến.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Quan sát Hình 4.1 và chỉ ra những đặc điểm đặc trưng về ngoại hình khi chọn giống bò hướng thịt và bò hướng sữa. 


Xem lời giải >>
Bài 2 :

Sử dụng internet, sách, báo,... tìm hiểu về các chỉ tiêu ngoại hình của một giống vật nuôi phổ biến ở địa phương em.

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Thể chất là gì? Thể chất phụ thuộc vào những yếu tố nào?

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thế nào là sinh trưởng, phát dục của vật nuôi? Cho ví dụ minh họa.

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Sử dụng internet, sách, báo, … và cho biết nghiên cứu sinh trưởng, phát dục theo giai đoạn có ý nghĩa gì trong chăn nuôi

 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu thêm khả năng sản xuất của một số giống vật nuôi phổ biến ở địa phương em

 
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Sử dụng internet, sách, báo, … tìm hiểu về phương pháp chọn lọc hàng loạt một số vật nuôi phổ biến.

 
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Quan sát thực tiễn chăn nuôi ở gia đình và địa phương, hãy đề xuất biện pháp chọn giống phù hợp cho một đối tượng vật nuôi cụ thể.

 
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Khi chọn mua một con vật để làm giống, theo em cần phải chọn con vật như thế nào?

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chọn giống vật nuôi là gì?

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho một số ví dụ khác về chọn giống vật nuôi.

 
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Vai trò của chọn giống vật nuôi là gì?

 
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hãy đề xuất giải pháp để cải thiện khả năng sản xuất của lợn ở những thế hệ sau.

 
Xem lời giải >>
Bài 14 :

 Đặc điểm ngoại hình của vật nuôi là gì?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Hãy kể tên một số chỉ tiêu về ngoại hình để đánh giá chọn giống vật nuôi?

 
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Hãy mô tả ngoại hình của vật nuôi trong Hình 6.1 và 6.2 phù hợp với hướng sản xuất?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Để chọn những con gà với mục đích đẻ trứng, lợn với mục đích đẻ con, bò với mục đích lấy sữa em sẽ chọn những con có ngoại hình như thế nào? Vì sao?

 
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Có thể sử dụng những phương pháp nào để đánh giá ngoại hình của vật nuôi?

 
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hãy gọi tên các chiều đo có trong Hình 6.3.


Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong chọn lọc vật nuôi theo thể chất, cần chọn những con vật như thế nào? 

 
Xem lời giải >>
Bài 21 :

Hãy lấy ví dụ về sự sinh trưởng và phát dục của một số loại vật nuôi?

 
Xem lời giải >>
Bài 22 :

Hãy đọc thông tin trong Bảng 6.1 và 6.2, nêu một số chỉ tiêu năng suất và chất lượng sản phẩm của vật nuôi.


Xem lời giải >>
Bài 23 :

Có những phương pháp chọn giống vật nuôi nào? Hãy kể tên, nêu cách tiến hành và ưu nhược điểm của những phương pháp đó?

 
Xem lời giải >>
Bài 24 :

Hãy nêu ví dụ về phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.

 
Xem lời giải >>
Bài 25 :

Hãy so sánh các phương pháp chọn lọc theo mẫu Bảng 6.3.


Xem lời giải >>
Bài 26 :

Hãy tìm hiểu hoạt động chăn nuôi ở địa phương em (nếu có) và cho biết những công việc trong chọn giống vật nuôi.

 
Xem lời giải >>
Bài 27 :

Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử là gì?

 
Xem lời giải >>
Bài 28 :

Hãy nêu ưu và nhược điểm của phương pháp chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử.

 
Xem lời giải >>
Bài 29 :

Hãy trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp chọn lọc bằng bộ gene.

 
Xem lời giải >>
Bài 30 :

Hãy tìm hiểu thêm những ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng để chọn giống vật nuôi.

 
Xem lời giải >>