Đề bài

a. Listen to Peter and Janet talking about their holidays. Who enjoyed their holiday more?

(Nghe Peter và Janet nói về kỳ nghỉ của họ. Ai thích kỳ nghỉ của họ hơn?)


Phương pháp giải

Bài nghe:

Peter: Hey Janet, how was your holiday in London?

Janet: I had a good time, but on the first day, I lost my wallet.

Peter: Oh no! What did you do?

Janet: I reported it to the police, but luckily for me, my mom gave me some more money.

Peter: How about the rest of your holiday?

Janet: We went sightseeing and I took photos of Big Ben. Then, I bought some souvenirs in a big department store.

Peter: That sounds like fun. Did you try fish and chips?

Janet: I did and they were great! How was your trip to New York?

Peter: It was fantastic. We visited the Statue of Liberty and the Empire State building. Then we went to Central Park. It was really beautiful. The food in New York was great.

Janet: So, you liked it a lot then?

Peter: Oh yes.

Janet: Well, it was great talking to you.

Peter: You, too! Bye!

Tạm dịch:

Peter: Này Janet, kỳ nghỉ của bạn ở London thế nào?

Janet: Mình đã có một khoảng thời gian vui vẻ, nhưng vào ngày đầu tiên, mình đã làm mất ví.

Peter: Ồ không! Bạn đã làm gì?

Janet: Mình đã báo cảnh sát, nhưng may mắn thay, mẹ tôi đã cho tôi thêm một ít tiền.

Peter: Phần còn lại của kỳ nghỉ của bạn như thế nào?

Janet: Chúng mình đã đi tham quan và tôi đã chụp ảnh Big Ben. Sau đó, mình mua một số quà lưu niệm trong một cửa hàng bách hóa lớn.

Peter: Nghe có vẻ thú vị đấy. Bạn đã thử món cá và khoai tây chiên chưa?

Janet: Mình đã thử và chúng rất tuyệt! Chuyến đi của bạn đến New York như thế nào?

Peter: Nó thật tuyệt vời. Chúng mình đến thăm tượng Nữ thần Tự do và tòa nhà Empire State. Sau đó chúng mình đến Công viên Trung tâm. Nó thực sự rất đẹp. Thức ăn ở New York rất tuyệt.

Janet: Vậy, bạn bạn rất thích chuyến đi này nhỉ?

Peter: Ồ vâng.

Janet: Chà, thật tuyệt khi nói chuyện với bạn.

Peter: Bạn cũng vậy! Tạm biệt!

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Peter enjoyed thier holiday more. 

(Peter thích kì nghỉ của mình hơn.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Janet lost her __________.

2. Her __________gave her some more money. 

3. She bought some_______ in a big department store. 

4. Peter had a trip to_________.

5. Central Park was really_________.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

 a. Listen to Minh talking at a school career day. Choose the correct statement.

(Nghe Minh nói về một ngày nghề nghiệp ở trường. Chọn câu đúng.)


He is... 

1. planning to study English. (đang lên kế hoạch học tiếng Anh.)

2. happy he learned English. (vui vẻ khi anh ấy đã học tiếng Anh.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, listen and tick (✓) the things Minh used English for.

(Bây giờ, nghe và tích (✓) những thứ Minh sử dụng tiếng Anh.)

1. Buying things (mua đồ)

2. Chatting to people in America (nói chuyện với người Mỹ)

3. Writing to his American pen pal (viết thư với bạn người Mỹ)

4. Making friends during his homestay in Australia (Kết bạn trong với phòng trọ của anh ấy ở Úc)

5. Studying English at university (học tiếng Anh ở đại học)

6. Working abroad (Làm việc ở nước ngoài)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Read the paragraph. Choose the best word (A, B, or for each space.)

(Đọc đoạn văn. Chọn từ phù hợp nhất (A, B hoặc C cho mỗi chỗ trống).)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

You will hear Anna talking to her friend, Jamie, about her trip to the UK. Where's she going to visit on each day? For each question, write a letter (A-H) next to each day. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Anna nói với bạn cô ấy, Jamie về chuyến đi Anh. Nơi cô ấy sẽ đến thăm mỗi ngày là gì? Với mỗi câu hỏi, viết một lá thư (từ A- H) kế tiếp mỗi ngày. Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần.)


 

Example: (Ví dụ)

 

0. Monday (Thứ Hai) – B. Big Ben

 

Days

(Ngày)

Tourist Attractions

(Điểm thu hút du khách)

1. Tuesday

2. Wednesday

3. Thursday

4. Friday

5. Saturday

A. the Tower of London

B. Big Ben

C. the University of Oxford

D. the Tate Modern Museum

E. Cotswold Wildlife Park

F. Arthur’s Seat

G. the Old Town

H. the Houses of Parliament

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Listening

A tour around London 

(Chuyến du lịch quanh London)

1. Work in groups. Match the phrases to the pictures.

(Làm việc theo nhóm. Nối các cụm từ với các bức tranh.)

Buckingham Palace

Changing of the Guard 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. A tour guide is talking about the schedule for a day trip in London. Listen and fill in the times.

(Một hướng dẫn viên du lịch đang nói về lịch trình cho chuyến đi trong ngày ở London. Lắng nghe và điền vào bảng thời gian.)

Go to Buckingham Palace: 9:30 am

Watch the Changing of the Guard (1) ____

Lunch: (2) ___

The boat ride: (3) ______

Back to the hotel: (4) _________

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Listen again and complete each sentence with ONE word.

(Nghe lại và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)


1. The ______and her family live in Buckingham Palace.

2. At the Palace, you can see the Queen's beautiful ______.

3. Another name for Big Ben is the_______Tower.

4. After lunch, you can go around and take ________.

5. On the boat ride, you can see historic _________along the river.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. Listen to Emily talking about her trip to Sydney. Tick(✔) the places she visited.

(Hãy nghe Emily kể về chuyến đi của cô ấy đến Sydney. Đánh dấu (✔) những nơi cô ấy đã ghé thăm.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Now listen again and write True or False.

(Bây giờ hãy nghe lại và viết Đúng hay Sai.)

1. The weather in Sydney was good.

2. Emily went to the oldest neighborhood in Sydney.

3. They took a ferry to a beach.

4. She learned how to dive.

5. Emily gave her friend a postcard and a T-shirt.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

a. Listen to a job interview. What job is Hà applying for?

(Nghe một cuộc phỏng vấn việc làm. Hà đang ứng tuyển công việc gì?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

b. Now, listen and circle the correct word(s).

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn (các) từ đúng.)


1. Ms. Hà wants to use English at work/work in another country.

2. The interviewer asked about her school life/work experience.

3. She is working in a restaurant/café now.

4. The customer complained about his food/drink.

5. The interviewer thinks she did/didn't do the right thing.
Xem lời giải >>