Sử dụng MTCT để giải mỗi phương trình sau với kết quả là radian ( làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn)
a) \(\sin x = 0,2\)
b) \(\cos x = - \frac{1}{5}\)
c) \(\tan x = \sqrt 2 \)
Sử dụng máy tính cầm tay
a) Bấm liên tiếp nút SHIFT, nút SIN, nút 0, nút . , nút 2, nút =
Ta được kết quả gần đúng là 11,537.
Vậy phương trình \(\sin x = 0,2\) có các nghiệm là :
\(x \approx 11,537 + k2\pi ,k \in Z\) và \(x \approx \pi - 11,537 + k2\pi ,k \in Z\)
b) Bấm liên tiếp nút SHIFT, nút COS, nút -, nút 1 , nút : ,nút 5; nút =
Ta được kết quả gần đúng là 101,537.
Vậy phương trình \(\cos x = - \frac{1}{5}\) có các nghiệm là :
\(x \approx 101,537 + k2\pi ,k \in Z\) và \(x \approx - 101,537 + k2\pi ,k \in Z\)
c) Bấm liên tiếp nút SHIFT, nút TAN, nút căn , nút 2 , nút =
Ta được kết quả gần đúng là 54,736.
Vậy phương trình \(\tan x = \sqrt 2 \) có các nghiệm là :
\(x \approx 54,736 + k\pi ,k \in Z\)
Các bài tập cùng chuyên đề
Sử dụng máy tính cầm tay, tìm số đo độ và radian của góc \(\alpha \), biết:
a) \(\cos \alpha = - 0,75\)
b) \(\tan \alpha = 2,46\)
c) \(\cot \alpha = - 6,18\)
Quay lại bài toán khởi động, phương trình chuyển động của bóng đầu trục bàn đạp là \(x = 17cos5\pi t\,\;\left( {cm} \right)\) với t được đo bằng giây. Xác định các thời điểm t mà tại đó độ dài bóng \(|x|\;\) vừa bằng 10. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười
Sử dụng máy tính cầm tay để giải các phương trình sau:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}cosx{\rm{ }} = {\rm{ }}0,4;}\\{b){\rm{ }}tanx{\rm{ }} = \;\sqrt 3 .}\end{array}\)