Sử dụng máy tính cầm tay, tìm số đo độ và radian của góc \(\alpha \), biết:
a) \(\cos \alpha = - 0,75\)
b) \(\tan \alpha = 2,46\)
c) \(\cot \alpha = - 6,18\)
Bấm Shift + sin/cos/tan để tìm số đo độ và radian. Chú ý đổi về độ và radian
a) \(\cos \alpha = - 0,75\)
\( \Leftrightarrow \alpha ={138^ \circ }35'36''\) hay \(\alpha =2,4188584\) rad
b) \(\tan \alpha = 2,46\)
\( \Leftrightarrow \alpha ={67^ \circ }52'01''\) hay \(\alpha =1,1846956\) rad
c) \(\cot \alpha = -6,18\)
\( \Leftrightarrow \alpha ={ -9^ \circ }11'30''\) hay \(\alpha = -0,1604\) rad
Các bài tập cùng chuyên đề
Sử dụng MTCT để giải mỗi phương trình sau với kết quả là radian ( làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn)
a) \(\sin x = 0,2\)
b) \(\cos x = - \frac{1}{5}\)
c) \(\tan x = \sqrt 2 \)
Quay lại bài toán khởi động, phương trình chuyển động của bóng đầu trục bàn đạp là \(x = 17cos5\pi t\,\;\left( {cm} \right)\) với t được đo bằng giây. Xác định các thời điểm t mà tại đó độ dài bóng \(|x|\;\) vừa bằng 10. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười
Sử dụng máy tính cầm tay để giải các phương trình sau:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}cosx{\rm{ }} = {\rm{ }}0,4;}\\{b){\rm{ }}tanx{\rm{ }} = \;\sqrt 3 .}\end{array}\)