3. Study the Speaking box. Reorder the sentences. Listen and check.
(Nghiên cứu hộp Nói. Sắp xếp lại các câu. Nghe và kiểm tra.)
a. Sam: Yes, OK. I’ll probably see you on Saturday, then. (Vâng, được rồi. Tôi có thể sẽ gặp bạn vào thứ bảy, sau đó.)
b. Sam: What are you up to this weekend? (Bạn định làm gì vào cuối tuần này?)
c. Tara: We’ll get home late, so I’m definitely going to have a lie-in on Sunday … Then I’ll probably do some homework. We could go to the cinema after that, if you like? (Chúng tôi sẽ về nhà muộn, vì vậy tôi chắc chắn sẽ có một buổi nói dối vào Chủ nhật… Sau đó, tôi có thể sẽ làm một số bài tập về nhà. Chúng ta có thể đi xem phim sau đó, nếu bạn thích?)
d. Tara: Well, first I’m visiting my grandparents on Saturday morning, Then we’re going to go to a basketball match together. It starts at 4.00 p.m. (Chà, đầu tiên tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi vào sáng thứ bảy, sau đó chúng tôi sẽ cùng nhau đi xem một trận đấu bóng rổ. Nó bắt đầu lúc 4 giờ chiều.)
e. Sam: That’s nice. Have you got any plans after that? (Điều đó thật tuyệt. Bạn đã có kế hoạch gì sau đó chưa?)
Bài nghe:
Sam: What are you up to this weekend?
Tara: Well, first I'm visiting my grandparents on Saturday morning. Then we're going to go to a basketball
match together. It starts at 4 p.m.
Sam: That's nice. Have you got any plans after that?
Tara: We'll get home late, so I'm definitely going to have a lie-in on Sunday... Then I'll probably do some home-
work. We could go to the cinema after that, if you like?
Sam: Yes, OK. I'll probably see you on Sunday, then.
Tạm dịch:
Sam: Bạn định làm gì vào cuối tuần này?
Tara: Chà, đầu tiên tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi vào sáng thứ bảy. Sau đó, chúng tôi sẽ cùng nhau đi xem một trận đấu bóng rổ. Nó bắt đầu lúc 4 giờ chiều.
Sam: Thật tuyệt. Bạn đã có kế hoạch gì sau đó chưa?
Tara: Chúng tôi sẽ về nhà muộn, vì vậy tôi chắc chắn sẽ nghỉ ngơi vào Chủ nhật... Sau đó, tôi có thể sẽ làm bài tập về nhà. Chúng ta có thể đi xem phim sau đó, nếu bạn thích?
Sam: Ừ, được. Có thể tôi sẽ đến gặp bạn vào Chủ Nhật
a. 5 |
b. 1 |
c. 4 |
d. 2 |
e. 3 |
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Listen to people taking part in the Mayfield sports camp. Complete the gaps with the names of sports.
(Lắng nghe những người tham gia trại thể thao Mayfield. Hoàn thành các khoảng trống với tên của các môn thể thao.)
1. Katia |
|
2. Max and Heather |
|
3. The red and blue teams |
|
4. The green team |
|
5. Alexia |
|
6. Lep |
|
2. Listen to the sports news about a young football player. Choose the correct answers.
(Nghe tin tức thể thao về một cầu thủ bóng đá trẻ. Chọn những đáp án đúng.)
1. What number football shirt did Martin Ødegaard first play football in? (Martin Ødegaard lần đầu tiên chơi bóng đá với số áo nào?)
2. What does Martin Ødegaard like to do in football? (Martin Ødegaard thích làm gì trong bóng đá?)
3. Listen to a dialogue. Mark the sentences T (true) or F (false). Correct the false sentences.
(Nghe một cuộc đối thoại. Đánh dấu câu T (đúng) hoặc F (sai). Sửa các câu sai.)
1. Ben would be afraid to live in a different country.
(Ben sẽ sợ phải sống ở một đất nước khác.)
2. Arvil thinks Martin will learn Spanish quickly because he’ll do a language course.
(Arvil nghĩ Martin sẽ học tiếng Tây Ban Nha nhanh chóng vì anh ấy sẽ tham gia một khóa học ngôn ngữ.)
3. Martin will have lots of free time when he finishes training.
(Martin sẽ có nhiều thời gian rảnh khi anh ấy kết thúc khóa đào tạo.)
4. Ben thinks it will be difficult for Martin to be without his family.
(Ben nghĩ rằng sẽ rất khó khăn cho Martin nếu không có gia đình bên cạnh.)
5. Martin’s uncle is going to be his coach.
(Chú của Martin sẽ là huấn luyện viên của anh ấy.)
2. Listen and read the dialogue between Thu and Duy. Answer the questions below.
(Nghe và đọc đoạn hội thoại giữa Thu và Duy. Trả lời các câu hỏi dưới đây.)
Thu: Have you got any plans for this weekend, Duy?
Duy: I’m visiting my grandma. What about you?
Thu: I’m seeing my friends at their houses first. Then, we will go to a sports centre to have gymnastics lessons with our teacher. We will study every Saturday and Sunday afternoon. We are training for a competition next year. Do you want to join us next week?
Duy: Seriously? I am not good at sports.
Thu: You’ll like gymnastics. Come on!
Duy: Uhm, let me see …
1. What is Duy going to do at the weekend? (Duy sẽ làm gì vào cuối tuần?)
2. What is Thu going to do at the weekend? (Thu sẽ làm gì vào cuối tuần?)