Đề bài

2. Listen and read the dialogue between Thu and Duy. Answer the questions below.

(Nghe và đọc đoạn hội thoại giữa Thu và Duy. Trả lời các câu hỏi dưới đây.)


Thu: Have you got any plans for this weekend, Duy?

Duy: I’m visiting my grandma. What about you?

Thu: I’m seeing my friends at their houses first. Then, we will go to a sports centre to have gymnastics lessons with our teacher. We will study every Saturday and Sunday afternoon. We are training for a competition next year. Do you want to join us next week?

Duy: Seriously? I am not good at sports.

Thu: You’ll like gymnastics. Come on!

Duy: Uhm, let me see …

1. What is Duy going to do at the weekend? (Duy sẽ làm gì vào cuối tuần?)

2. What is Thu going to do at the weekend? (Thu sẽ làm gì vào cuối tuần?)

Phương pháp giải

Tạm dịch:

Thu: Cuối tuần này bạn có kế hoạch gì chưa Duy?

Duy: Tôi sẽ đi thăm bà của tôi. Còn bạn thì sao?

Thu: Đầu tiên thì tôi sẽ đi gặp bạn bè của tôi ở nhà của họ. Sau đó, chúng tôi sẽ đến một trung tâm thể thao để học thể dục dụng cụ với giáo viên của chúng tôi. Chúng ta sẽ học chiều thứ bảy và chủ nhật hàng tuần. Chúng tôi đang tập luyện cho một cuộc thi vào năm tới. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi vào tuần tới không?

Duy: Thật à? Tôi không giỏi thể thao.

Thu: Bạn sẽ thích thể dục dụng cụ cho xem. Cố lên!

Duy: Uhm, để mình xem xét đã...

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. What is Duy going to do at the weekend?

(Duy sẽ làm gì vào cuối tuần?)

=> He is going to visit his grandma. 

(Anh ấy sẽ đi thăm bà.)

Thông tin: 

Thu: Have you got any plans for this weekend, Duy?

(Cuối tuần này cậu đã có kế hoạch gì chưa, Duy?)

Duy: I’m visiting my grandma. 

(Tôi sẽ đi thăm bà.)

2. What is Thu going to do at the weekend? 

(Thu sẽ làm gì vào cuối tuần?)

=> She is going to see her friends and go to a sports centre to have gymnastics lessons with her teacher. 

(Cô ây sẽ gặp bạn bè của mình và đến trung tâm thể thao để học thể dục dụng cụ với giáo viên.)

Thông tin:

Thu: I’m seeing my friends at their houses first. Then, we will go to a sports centre to have gymnastics lessons with our teacher. (Đầu tiên thì tôi sẽ đi gặp bạn bè của tôi ở nhà của họ. Sau đó, chúng tôi sẽ đến một trung tâm thể thao để học thể dục dụng cụ với giáo viên của chúng tôi.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to people taking part in the Mayfield sports camp. Complete the gaps with the names of sports.

(Lắng nghe những người tham gia trại thể thao Mayfield. Hoàn thành các khoảng trống với tên của các môn thể thao.)


1. Katia

 

2. Max and Heather

 

3. The red and blue teams

 

4. The green team

 

5. Alexia

 

6. Lep

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen to the sports news about a young football player. Choose the correct answers.

(Nghe tin tức thể thao về một cầu thủ bóng đá trẻ. Chọn những đáp án đúng.)


1. What number football shirt did Martin Ødegaard first play football in? (Martin Ødegaard lần đầu tiên chơi bóng đá với số áo nào?)

 

2. What does Martin Ødegaard like to do in football? (Martin Ødegaard thích làm gì trong bóng đá?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen to a dialogue. Mark the sentences T (true) or F (false). Correct the false sentences.

(Nghe một cuộc đối thoại. Đánh dấu câu T (đúng) hoặc F (sai). Sửa các câu sai.)


1. Ben would be afraid to live in a different country.

(Ben sẽ sợ phải sống ở một đất nước khác.)

2. Arvil thinks Martin will learn Spanish quickly because he’ll do a language course.

(Arvil nghĩ Martin sẽ học tiếng Tây Ban Nha nhanh chóng vì anh ấy sẽ tham gia một khóa học ngôn ngữ.)

3. Martin will have lots of free time when he finishes training.

(Martin sẽ có nhiều thời gian rảnh khi anh ấy kết thúc khóa đào tạo.)

4. Ben thinks it will be difficult for Martin to be without his family.

(Ben nghĩ rằng sẽ rất khó khăn cho Martin nếu không có gia đình bên cạnh.)

5. Martin’s uncle is going to be his coach.

(Chú của Martin sẽ là huấn luyện viên của anh ấy.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Study the Speaking box. Reorder the sentences. Listen and check.

(Nghiên cứu hộp Nói. Sắp xếp lại các câu. Nghe và kiểm tra.)


a. Sam: Yes, OK. I’ll probably see you on Saturday, then. (Vâng, được rồi. Tôi có thể sẽ gặp bạn vào thứ bảy, sau đó.)

b. Sam: What are you up to this weekend? (Bạn định làm gì vào cuối tuần này?)

c. Tara: We’ll get home late, so I’m definitely going to have a lie-in on Sunday … Then I’ll probably do some homework. We could go to the cinema after that, if you like? (Chúng tôi sẽ về nhà muộn, vì vậy tôi chắc chắn sẽ có một buổi nói dối vào Chủ nhật… Sau đó, tôi có thể sẽ làm một số bài tập về nhà. Chúng ta có thể đi xem phim sau đó, nếu bạn thích?)

d. Tara: Well, first I’m visiting my grandparents on Saturday morning, Then we’re going to go to a basketball match together. It starts at 4.00 p.m. (Chà, đầu tiên tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi vào sáng thứ bảy, sau đó chúng tôi sẽ cùng nhau đi xem một trận đấu bóng rổ. Nó bắt đầu lúc 4 giờ chiều.)

e. Sam: That’s nice. Have you got any plans after that? (Điều đó thật tuyệt. Bạn đã có kế hoạch gì sau đó chưa?)

Xem lời giải >>