3. Listen to a dialogue. Mark the sentences T (true) or F (false). Correct the false sentences.
(Nghe một cuộc đối thoại. Đánh dấu câu T (đúng) hoặc F (sai). Sửa các câu sai.)
1. Ben would be afraid to live in a different country.
(Ben sẽ sợ phải sống ở một đất nước khác.)
2. Arvil thinks Martin will learn Spanish quickly because he’ll do a language course.
(Arvil nghĩ Martin sẽ học tiếng Tây Ban Nha nhanh chóng vì anh ấy sẽ tham gia một khóa học ngôn ngữ.)
3. Martin will have lots of free time when he finishes training.
(Martin sẽ có nhiều thời gian rảnh khi anh ấy kết thúc khóa đào tạo.)
4. Ben thinks it will be difficult for Martin to be without his family.
(Ben nghĩ rằng sẽ rất khó khăn cho Martin nếu không có gia đình bên cạnh.)
5. Martin’s uncle is going to be his coach.
(Chú của Martin sẽ là huấn luyện viên của anh ấy.)
Bài nghe:
B = Ben A = Avril
B: Avril, did you hear about that footballer from Norway?
A: Martin Ødegaard? Yes, he must be really excited. He's going to train with one of the best football teams in the world.
B: He's only our age but he'll have to leave his country and live in Spain. I think that's a bit scary.
A: But he's going to train with some great footballers.
B: I know, but he'll have to learn another language. I don't think he speaks much Spanish.
A: That'll be easy and he'll learn quickly because he'll be with Spanish people all day.
B: That's true. What will he do in his free time?
A: I don't think he'll have much free time because he'll be so busy. Footballers practise most days of the week.
B: Yes, I suppose you're right. But ... he'll miss his family when he goes abroad.
A: Ah, but he won't be without his family. His dad is a football coach and he'll coach Real Madrid now. He's coached his son since he was very small.
B: That's cool!
A: And don't forget the money he'll have when he's with Madrid. Footballers always get lots of money.
B: If he scores lots of goals, he'll earn lots of money.
A: Yeh, that's true. We'll have to wait and see.
Tạm dịch:
B: Avril, bạn có nghe nói về cầu thủ bóng đá đến từ Na Uy không?
A: Martin Ødegaard? Có, anh ấy phải tuyệt thật đấy. Anh ấy sẽ tập luyện với một trong những đội bóng tốt nhất thế giới.
B: Anh ấy cũng chỉ tầm tuổi chúng ta thôi mà sẽ phải rời khỏi đất nước của mình và sống ở Tây Ban Nha. Tôi nghĩ như vậy cũng hơi đáng sợ.
A: Nhưng anh ấy sẽ được tập luyện với những cầu thủ xuất sắc.
B: Tôi biết, nhưng anh ấy sẽ phải học một ngôn ngữ khác. Tôi không nghĩ anh ấy nói tiếng Tây Ban Nha nhiều lắm.
A: Cái đó chắc cũng sẽ dề thôi và anh ấy sẽ học được nhanh chóng vì anh ấy sẽ ở với người Tây Ban Nha cả ngày mà.
B: Đúng vậy. Anh ấy sẽ làm gì trong thời gian rảnh nhỉ?
A: Tôi không nghĩ anh ấy sẽ có nhiều thời gian rảnh đâu vì anh ấy sẽ rất bận. Các cầu thủ tập luyện hầu hết các ngày trong tuần mà.
B: Ừ, tôi nghĩ cậu nói đúng. Nhưng ... anh ấy sẽ nhớ gia đình khi ra nước ngoài.
A: À, nhưng anh ấy sẽ không được như hiện tại nếu không có gia đình. Bố anh ấy là một huấn luyện viên bóng đá và bây giờ anh ấy sẽ huấn luyện Real Madrid. Ông đã huấn luyện con trai mình từ khi còn rất nhỏ.
B: Tuyệt thật đấy!
A: Và đừng quên số tiền anh ấy sẽ có khi đến Madrid. Các cầu thủ bóng đã luôn nhận được nhưng xkhoanr tiền kếch xù.
B: Anh ấy càng ghi được nhiều bàn thắng, anh ấy sẽ càng kiếm được rất nhiều tiền.
A: Đúng vậy. Cùng chờ xem.
1. T |
2. F |
3. F |
4. T |
5. F |
1. Ben would be afraid to live in a different country.
(Ben sẽ sợ phải sống ở một đất nước khác.)
=> T
Thông tin: He's only our age but he'll have to leave his country and live in Spain.
(Anh ấy cũng mới chỉ tầm tuổi ta thôi mã đã phải rời khỏi đất nước của mình và sống ở Tây Ban Nha rồi.)
2. Arvil thinks Martin will learn Spanish quickly because he’ll do a language course.
(Arvil nghĩ Martin sẽ học tiếng Tây Ban Nha nhanh chóng vì anh ấy sẽ tham gia một khóa học ngôn ngữ.)
=> F
Thông tin: That'll be easy and he'll learn quickly because he'll be with Spanish people all day.
(Cái đó thì cũng dễ thôi và anh ấy sẽ học được nhanh bởi vì anh ấy sẽ ở cùng người Tây Ban Nha cả ngày mà.)
3. Martin will have lots of free time when he finishes training.
(Martin sẽ có nhiều thời gian rảnh khi anh ấy kết thúc việc đào tạo.)
=> F
Thông tin: I don't think he'll have much free time because he'll be so busy. Footballers practise most days of the week. (Tôi không nghĩ anh ấy sẽ có nhiều thời gian rảnh đâu vì anh ấy sẽ rất bận. Các cầu thủ tập luyện hầu hết các ngày trong tuần mà.)
4. Ben thinks it will be difficult for Martin to be without his family.
(Ben nghĩ rằng sẽ rất khó khăn cho Martin nếu không có gia đình bên cạnh.)
=> T
Thông tin: Ah, but he won't be without his family.
(À, nhưng anh ấy sẽ không được như hiện tại nếu không có gia đình.)
5. Martin’s uncle is going to be his coach.
(Chú của Martin sẽ là huấn luyện viên của anh ấy.)
=> F
Thông tin: His dad is a football coach and he'll coach Real Madrid now. He's coached his son since he was very small. (Bố anh ấy là một huấn luyện viên bóng đá và bây giờ anh ấy sẽ huấn luyện Real Madrid. Ông đã huấn luyện con trai mình từ khi còn rất nhỏ.)
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Listen to people taking part in the Mayfield sports camp. Complete the gaps with the names of sports.
(Lắng nghe những người tham gia trại thể thao Mayfield. Hoàn thành các khoảng trống với tên của các môn thể thao.)
1. Katia |
|
2. Max and Heather |
|
3. The red and blue teams |
|
4. The green team |
|
5. Alexia |
|
6. Lep |
|
2. Listen to the sports news about a young football player. Choose the correct answers.
(Nghe tin tức thể thao về một cầu thủ bóng đá trẻ. Chọn những đáp án đúng.)
1. What number football shirt did Martin Ødegaard first play football in? (Martin Ødegaard lần đầu tiên chơi bóng đá với số áo nào?)
2. What does Martin Ødegaard like to do in football? (Martin Ødegaard thích làm gì trong bóng đá?)
2. Listen and read the dialogue between Thu and Duy. Answer the questions below.
(Nghe và đọc đoạn hội thoại giữa Thu và Duy. Trả lời các câu hỏi dưới đây.)
Thu: Have you got any plans for this weekend, Duy?
Duy: I’m visiting my grandma. What about you?
Thu: I’m seeing my friends at their houses first. Then, we will go to a sports centre to have gymnastics lessons with our teacher. We will study every Saturday and Sunday afternoon. We are training for a competition next year. Do you want to join us next week?
Duy: Seriously? I am not good at sports.
Thu: You’ll like gymnastics. Come on!
Duy: Uhm, let me see …
1. What is Duy going to do at the weekend? (Duy sẽ làm gì vào cuối tuần?)
2. What is Thu going to do at the weekend? (Thu sẽ làm gì vào cuối tuần?)
3. Study the Speaking box. Reorder the sentences. Listen and check.
(Nghiên cứu hộp Nói. Sắp xếp lại các câu. Nghe và kiểm tra.)
a. Sam: Yes, OK. I’ll probably see you on Saturday, then. (Vâng, được rồi. Tôi có thể sẽ gặp bạn vào thứ bảy, sau đó.)
b. Sam: What are you up to this weekend? (Bạn định làm gì vào cuối tuần này?)
c. Tara: We’ll get home late, so I’m definitely going to have a lie-in on Sunday … Then I’ll probably do some homework. We could go to the cinema after that, if you like? (Chúng tôi sẽ về nhà muộn, vì vậy tôi chắc chắn sẽ có một buổi nói dối vào Chủ nhật… Sau đó, tôi có thể sẽ làm một số bài tập về nhà. Chúng ta có thể đi xem phim sau đó, nếu bạn thích?)
d. Tara: Well, first I’m visiting my grandparents on Saturday morning, Then we’re going to go to a basketball match together. It starts at 4.00 p.m. (Chà, đầu tiên tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi vào sáng thứ bảy, sau đó chúng tôi sẽ cùng nhau đi xem một trận đấu bóng rổ. Nó bắt đầu lúc 4 giờ chiều.)
e. Sam: That’s nice. Have you got any plans after that? (Điều đó thật tuyệt. Bạn đã có kế hoạch gì sau đó chưa?)