Cho phương trình 2x2−7x+5=0.
a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a+b+c.
b) Chứng tỏ rằng x1=1 là một nghiệm của phương trình.
c) Dùng định lí Viète để tìm nghiệm còn lại x2 của phương trình.
a) Xác định hệ số của phương trình và tính tổng.
b) Thay x1=1 vào phương trình 2x2−7x+5=0 để chứng minh.
c) Theo định lí Viète ta có x1.x2=52. Thay x1=1 vào phương trình x1.x2=52, tìm được x2.
a) Ta có: a=2;b=−7;c=5 nên a+b+c=2−7+5=0.
b) Thay x1=1 vào phương trình 2x2−7x+5=0 ta có: 2.12−7.1+5=0 (luôn đúng)
Vậy x1=1 là một nghiệm của phương trình.
c) Theo định lí Viète ta có: x1.x2=52 suy ra 1.x2=52 nên x2=52
Các bài tập cùng chuyên đề
Tìm các giá trị của m để phương trình x2−2(m−3)x+8−4m=0 có hai nghiệm âm phân biệt.
Cho phương trình 3x2+5x+2=0.
a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a−b+c.
b) Chứng tỏ rằng x1=−1 là một nghiệm của phương trình.
c) Dùng định lí Viète để tìm nghiệm còn lại x2 của phương trình.
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:
a) 3x2−11x+8=0;
b) 4x2+15x+11=0;
c) x2+2√2x+2=0, biết phương trình có một nghiệm là x=−√2.
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:
a) 2x2−9x+7=0;
b) 3x2+11x+8=0;
c) 7x2−15x+2=0, biết phương trình có một nghiệm x1=2.
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:
a) √2x2−(√2+1)x+1=0;
b) 2x2+(√3−1)x−3+√3=0.
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:
a) −315x2−27x+342=0
b) 2022x2+2023x+1=0
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:
a) 24x2−19x−5=0
b) 2,5x2+7,2x+4,7=0
c) 32x2+5x+72=0
d) 2x2−(2+√3)x+√3=0
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính cầm tay.
a) 14x2−13x−27=0
b) 5,4x2+8x+2,6=0
c) 23x2+2x−83=0
d) 3x2−(3+√5)x+√5=0
Không tính Δ, giải phương trình 4x2−7x+3=0.
Không tính Δ, giải phương trình 2x2−9x−11=0.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có a+b+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1 và nghiệm còn lại là x2=ca.
b) Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có a−b+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=−1 và nghiệm còn lại là x2=ca.
c) Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có a−b+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=−1 và nghiệm còn lại là x2=−ca.
d) Nếu phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có a+b+c=0 thì phương trình có một nghiệm là x1=1 và nghiệm còn lại là x2=−ca.
Không tính Δ, giải phương trình:
a) 3x2−x−2=0
b) −4x2+x+5=0
c) 2√3x2+(5−2√3)x−5=0
d) −3√2x2+(4−3√2)x+4=0
Không tính Δ, hãy giải các phương trình:
a) x2−3x+2=0
b) −3x2+5x+8=0
c) 13x2+16x−12=0
Cho phương trình 3x2−7x+4=0
a) Xác định hệ số a, b, c rồi tính a + b + c.
b) Chứng minh x1=1 là một nghiệm của phương trình.
c) Áp dụng định lí Viète để tìm nghiệm x2.
2. Cho phương trình 2x2+5x+3=0
a) Xác định hệ số a, b, c rồi tính a - b + c.
b) Chứng minh x1=−1 là một nghiệm của phương trình.
c) Tìm nghiệm x2.
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:
a) −5x2+2x+3=0
b) 4x2+27x+23=0
c) 6,8t2−4,7x−2,1=0
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:
a) 13,6x2−15,8x+2,2=0
b) √2x2+(√3+√2)x+√3=0
Với mỗi trường hợp sau, đã cho biết một nghiệm x1 của phương trình, hãy tìm nghiệm còn lại:
a) 2x2−7x+3=0;x1=3
b) 3x2−4x−6+4√2=0;x1=√2
c) 2x2+7x+3=0;x1=−12
d) x2−4mx+m+2=0;x1=1
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:
a) √3x2−(√3+1)x+1=0;
b) 3x2+(√5−1)x−4+√5=0;
c) 2x2−3√5x+5=0, biết rằng phương trình có một nghiệm là x=√5.
Chứng tỏ rằng nếu phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 có hai nghiệm là x1, x2 thì đa thức ax2+bx+c được phân tích được thành nhân tử như sau: ax2+bx+c=a(x−x1)(x−x2).
Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 2x2−9x+7; 4x2+(√2−3)x−7+√2.
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:
a) 24x2 – 19x – 5 = 0
b) 2,5x2 + 7,2x + 4,7 = 0
c) 32x2+5x+72=0
d) 2x2−(2+√3)x+√3=0
Nghiệm của phương trình x2 – 15x – 16 = 0 là
A. x1=−1;x2=16
B. x1=−1;x2=−16
C. x1=1;x2=−16
D. x1=1;x2=16
Biết rằng phương trình (m−2)x2−(2m+5)x+m+7=0(m≠2) luôn có nghiệm x1;x2 với mọi m. Tìm x1;x2 theo m.
Biết rằng phương trình mx2+(3m−1)x+2m−1=0(m≠0) luôn có nghiệm x1;x2 với mọi m. Tìm x1;x2 theo m.
Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình x2−6x+7=0
Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình −3x2+5x+1=0.
Chọn phát biểu đúng. Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có a−b+c=0. Khi đó
Nếu phương trình x2−2mx−m=0 có một nghiệm là -1 thì nghiệm của lại là:
A. 2.
B. -2.
C. -m.
D. m.
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:
a) 2x2−9x+7=0;
b) 3x2+11x+8=0;
c) 7x2−15x+2=0, biết phương trình có một nghiệm x1=2.
Tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:
a) √2x2−(√2+1)x+1=0;
b) 2x2+(√3−1)x−3+√3=0.
Không tính Δ, giải các phương trình:
a) 7x2+3√3x−7+3√3=0;
b) −2x2+(5m+1)x−5m+1=0.