Đề bài

Nêu và phân tích một số thao tác nghị luận được tác giả sử dụng nhằm tăng tính thuyết phục cho văn bản.

Phương pháp giải

Đọc tác phẩm vận dụng tri thức Ngữ văn về các thao tác lập luận.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cách 1

Các thao tác nghị luận được sử dụng trong văn bản "Nhìn về vốn văn hóa dân tộc":

1. Giải thích:

- Tác giả giải thích khái niệm "vốn văn hóa dân tộc" là gì.

- Tác giả giải thích vai trò, tầm quan trọng của vốn văn hóa dân tộc.

- Tác giả giải thích những biểu hiện của việc giữ gìn và phát huy vốn văn hóa dân tộc.

2. Chứng minh:

- Tác giả chứng minh vai trò, tầm quan trọng của vốn văn hóa dân tộc bằng các dẫn chứng cụ thể: 

+Giữ gìn bản sắc dân tộc, tạo nên sự khác biệt giữa các dân tộc.

+Góp phần phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục, khoa học kỹ thuật.

+Nâng cao đời sống tinh thần cho con người.

- Tác giả chứng minh thực trạng giữ gìn và phát huy vốn văn hóa dân tộc bằng các dẫn chứng cụ thể: 

+Những mặt tích cực: Ý thức giữ gìn bản sắc dân tộc được nâng cao, nhiều di sản văn hóa được bảo tồn và phát huy.

+Những mặt hạn chế: Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai, sự mai một của một số giá trị văn hóa truyền thống.

3. So sánh:

- Tác giả so sánh vốn văn hóa dân tộc với các nền văn hóa khác trên thế giới.

- Tác giả so sánh thực trạng giữ gìn và phát huy vốn văn hóa dân tộc trong quá khứ và hiện tại.

4. Bình luận:

- Tác giả bình luận về vai trò, tầm quan trọng của việc giữ gìn và phát huy vốn văn hóa dân tộc.

- Tác giả bình luận về thực trạng giữ gìn và phát huy vốn văn hóa dân tộc.

5. Dẫn chứng:

- Tác giả sử dụng nhiều dẫn chứng cụ thể để tăng tính thuyết phục cho bài viết: 

+Dẫn chứng về vai trò, tầm quan trọng của vốn văn hóa dân tộc.

+Dẫn chứng về thực trạng giữ gìn và phát huy vốn văn hóa dân tộc.

+Dẫn chứng về giải pháp giữ gìn và phát huy vốn văn hóa dân tộc.

6. Lập luận:

- Tác giả sử dụng lập luận chặt chẽ, logic để tăng tính thuyết phục cho bài viết.

- Lập luận của tác giả đi từ khái niệm đến thực trạng, từ thực trạng đến giải pháp.

7. Ngôn ngữ:

- Tác giả sử dụng ngôn ngữ nghị luận rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.

- Tác giả sử dụng các từ ngữ, hình ảnh mang tính biểu cảm cao.

Cách 2

Thao tác giải thích: “Trong tâm trí nhân dân thường có Thần và Bụt mà không có Tiên. Thần uy nghi bảo quốc hộ dân và Bụt hay cứu giúp mọi người; con Tiên nhiều phép lạ, ngao du ngoài thế giới thì xa lạ”. => Giải thích sự xuất hiện của Thần và Bụt trong thần thoại của Việt Nam, khẳng định một phần tôn giáo của người Việt.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trần Đình Hượu sinh ra tại:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trần Đình Hượu tham gia thanh niên cứu quốc và Uỷ ban Khởi nghĩa năm bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Năm 1959 – 1963, Trần Đình Hượu là nghiên cứu sinh ở trường đại học nào?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Năm 1963 – 1993, Trần Đình Hượu giảng dạy môn học nào ở trường Đại học tổng hợp Hà Nội?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Công trình nào dưới đây không phải là nghiên cứu của Trần Đình Hượu?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Năm 2000, Trần Đình Hượu vinh dự được nhận giải thưởng:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cha của Trần Đình Hượu làm nghề gì?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Đoạn trích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc được trích từ bài tiểu luận nào của Trần Đình Hượu?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hãy chia sẻ hiểu biết của bạn về một số di tích văn hóa tiêu biểu của nước ta. Theo bạn, đặc điểm nổi bật ở những di tích ấy là gì?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong xu thế hội nhập hiện nay, vì sao người Việt Nam cần có hiểu biết về văn hóa truyền thống của dân tộc mình.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cách nêu vấn đề nghị luận.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chú ý luận điểm được nêu và cách lập luận để làm sáng tỏ luận điểm

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cách nói có tính khẳng định của tác giả về các nội dung được bàn luận

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chú ý thái độ của tác giả khi bàn về văn hóa Việt Nam

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Ở văn bản này, tác giả đã nêu vấn đề nghị luận? Chỉ ra mối liên hệ giữa vấn đề đó với nhan đề của văn bản.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Đặc điểm của văn hóa Việt Nam được tác giả khái quát bằng những luận điểm nào? Tác giả căn cứ vào đâu để khái quát như vậy?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

“Giữa các dân tộc , chúng ta không thể tự hào là nên văn hóa của ta đồ sộ , có những cống hiến lớn lao cho nhân loại , hay có những đặc sắc nổi bật.” – luận điểm này đã được tác giả chứng minh như thế nào ? Lập luận của tác giả có sức thuyết phục không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Khi nghiên cứu về văn hóa Việt Nam , tác giả đã bộc lộ thái độ gì? Bạn suy nghĩ như thế nào về thái độ nghiên cứu đó?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Theo bạn, trong bài viết, kết luận nào về văn hóa Việt Nam là quan trọng nhất? Kết luận đó gợi cho bạn những suy nghĩ gì?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Từ câu chủ đề “Trong quá trình hiện đại hóa đất nước, việc tìm hiểu truyền thống văn hóa dân tộc là rất cần thiết’, hãy viết tiếp để hoàn thành đoạn văn diễn dịch (khoảng 150 chữ)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Nội dung chính của đoạn trích sau:

Trong lúc chờ đợi kết luận khoa học của các ngành chuyên môn, chúng tôi xin đưa ra một số nhận xét  về vài ba mặt của cái vốn văn hóa dân tộc; không phải cái hình thành vào thời kì định hình mà là cái ổn định dần, tồn tại cho đến trước thời cận – hiện đại. Chúng tôi không nghĩ đó là đặc sắc văn hóa dân tộc nhưng chắc chắn có liên quan gần gũi với nó.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Nội dung chính của đoạn trích sau:

Giữa các dân tộc, chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa của ta đồ sộ, có những cống hiến lớn lao cho nhân loại, hay có những đặc sắc nổi bật. Ở một số dân tộc hoặc là một tôn giáo, hoặc là một trường phái triết học, một ngành khoa học, một nền âm nhạc, hội họa,…phát triển rất cao, ảnh hưởng phổ biến và lâu dài đến toàn bộ văn hóa, thành đặc sắc văn hóa của dân tộc đó, thành thiên hướng văn hóa của dân tộc. Ở ta, thần thoại không phong phú – hay là có nhưng một thời gian nào đó đã mất hứng thú lưu truyền? [...] Đạo giáo hình như không có nhiều ảnh hưởng trong văn hóa nhưng tư tưởng Lão – Trang thì lại ảnh hưởng nhiều đến lớp trí thức cao cấp, để lại dấu vết khá rõ trong văn học.”

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Nội dung chính của đoạn trích sau:

Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ trông cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc đó mà còn trông cậy vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài. Về mặt đó, lịch sử chứng minh là dân tộc Việt Nam có bản lĩnh”

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Đáp án nào không phải giá trị nghệ thuật của đoạn trích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Qua đoạn trích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, tác giả bày tỏ quan điểm:

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Chỉ ra câu chủ đề của đoạn văn Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, từ đó cho biết đoạn văn được tổ chức theo kiểu nào.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Ở đoạn văn này, tác giả chủ yếu dùng lí lẽ hay dẫn chứng? Chỉ ra mối liên hệ giữa lí lẽ và dẫn chứng được thể hiện ở đây.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

 Trong văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, tác giả có thái độ như thế nào khi bàn luận về vấn đề?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

 Trong đoạn văn Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, tác giả nêu ý kiến: “Hầu như người nào cũng có thể, cũng tròn có dịp làm dăm ba câu thơ. Nhưng số nhà thơ để lại nhiều tác phẩm thì không có, Xã hội có trọng văn chương, nhưng [...] bản thân các nhà thơ cũng không ai nghĩ cuộc đời, sự nghiệp của mình là ở thơ ca. Bạn suy nghĩ như thế nào về ý kiến này?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Khi nêu quan điểm của mình về văn hoá Việt Nam, tác giả nhắm tới mục đích gì?

Xem lời giải >>