Đề bài

Write the correct form of the word given.

16. Young and inexperienced

are the most likely to have an accident. (DRIVE)

Đáp án:

16. Young and inexperienced

are the most likely to have an accident. (DRIVE)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

16.

Sau tính từ “inexperienced” (không có kinh nghiệm) cần một danh từ.

Trước động từ tobe “are” nên cần một danh từ đếm được số nhiều.

 drive (v): lái

=> driver (n): tài xế

Young and inexperienced drivers are the most likely to have an accident.

(Những người lái xe trẻ và thiếu kinh nghiệm có nhiều khả năng xảy ra tai nạn nhất.)

Đáp án: drivers

17. When young male drivers have their friends in the car, their driving usually becomes

. (BAD)

Đáp án:

17. When young male drivers have their friends in the car, their driving usually becomes

. (BAD)

Lời giải chi tiết :

17. 

Sau động từ “become” (trở nên) cần một tính từ.

Trong câu đang so sánh việc lái xe của bạn nam trong 2 trường hợp nên ta cần dùng so sánh hơn.

bad (adj): tệ => worse (adj): tệ hơn

When young male drivers have their friends in the car, their driving usually becomes worse.

(Khi nam thanh niên lái xe có bạn trong xe, việc lái xe của họ thường trở nên tồi tệ hơn.)

Đáp án: worse

18. We

to move to a bigger house last month. (DECISION)

Đáp án:

18. We

to move to a bigger house last month. (DECISION)

Lời giải chi tiết :

18.

Sau chủ ngữ “we” (chúng tôi) cần một động từ chia thì.

Dấu hiệu nhận biết “last month” (tháng trước) => thì quá khứ đơn với động từ thường ở dạng khẳng định có công thức: S + V2/ed.

decision (n): quyết định => decide – decided (v): quyết định

We decided to move to a bigger house last month.

(Chúng tôi quyết định chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn vào tháng trước.)

Đáp án: decided

19. The film was so interesting that Peter saw it from

to the end. (BEGIN)

Đáp án:

19. The film was so interesting that Peter saw it from

to the end. (BEGIN)

Lời giải chi tiết :

19.

Sau giới từ “from” (từ) cần một danh từ

begin (v): bắt đầu => beginning (n): phần đầu

The film was so interesting that Peter saw it from beginning to the end.

(Bộ phim thú vị đến nỗi Peter đã xem nó từ đầu đến cuối.)

Đáp án: beginning

20.

voluntarily contribute their money and other things to celebrate the festival together. (VILLAGE)

Đáp án:

20.

voluntarily contribute their money and other things to celebrate the festival together. (VILLAGE)

Lời giải chi tiết :

20.

Trước động từ nguyên mẫu “contribute” (đóng góp) cần một danh từ đếm được số nhiều đóng vai trò là chủ ngữ.

village (n): làng => villager (n): dân làng

Villagers voluntarily contribute their money and other things to celebrate the festival together.

(Dân làng tự nguyện đóng góp tiền của và các vật dụng khác để cùng nhau tổ chức lễ hội.)

Đáp án: villagers