Đề bài

Cho \(\tan \alpha  + \cot \alpha  = 2\). Tính \(P = {\tan ^2}\alpha  + {\cot ^2}\alpha \)

  • A.
    1
  • B.
    4
  • C.
    2
  • D.
    3
Phương pháp giải

Sử dụng các hệ thức cơ bản để tính giá trị biểu thức.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\begin{array}{l}\tan \alpha  + \cot \alpha  = 2 \Rightarrow {(\tan \alpha  + \cot \alpha )^2} = 4 \Rightarrow {\tan ^2}\alpha  + {\cot ^2}\alpha  + 2\tan \alpha .\cot \alpha  = 4\\ \Rightarrow {\tan ^2}\alpha  + {\cot ^2}\alpha  + 2 = 4 \Rightarrow {\tan ^2}\alpha  + {\cot ^2}\alpha  = 2\end{array}\)

Chọn đáp án C.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Với ba tia Ou, Ov, Ow bất kì.Công thức nào sau đây là đúng:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Công thức nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa góc và rad ?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho \(\widehat {uOv} = {36^0}\).Giá trị \(\widehat {uOv}\) khi đổi sang rad là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho \(\widehat {uOv} = \frac{{5\pi }}{6}\). Giá trị \(\widehat {uOv}\) khi đổi sang độ là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một đường tròn có đường kính là 50cm. Độ dài của cung trên đường tròn có số đo 1200 là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trên đường tròn lượng giác, cho góc lượng giác có số đo \(\frac{\pi }{3}\)rad thì mọi góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với góc lượng giác trên đều có số đo dạng:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho (Ou,Ov) = \({35^o} + k{360^o}(k \in Z)\). Với giá trị nào của k thì (Ou,Ov) = \({755^o}\)?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Ở góc phần tư thứ nhất của đường tròn lượng giác. Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau đây:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hai góc nhọn α và β bù nhau. Hệ thức nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho góc α thỏa mãn \(\frac{\pi }{2} < \alpha  < \pi \). Xét các mệnh đề sau:

I. \(c{\rm{os(}}\frac{\pi }{2} - \alpha ){\rm{ > 0}}\)

II. \({\rm{sin(}}\frac{\pi }{2} - \alpha ){\rm{ > 0}}\)

III. \({\rm{tan(}}\frac{\pi }{2} - \alpha ){\rm{ > 0}}\)

Mệnh đề nào sai?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho \(\cot \alpha  = \frac{3}{4}\), biết \(\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2}\). Tính \(\cos \alpha \)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho \(\cos \alpha  = \frac{3}{5}\), biết \( - \frac{\pi }{2} < \alpha  < 0\). Giá trị biểu thức P=\(\sin \alpha  + \frac{1}{{\cos \alpha }}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho \(\tan \alpha  = 3\). Tính \(P = \frac{{2\sin \alpha  - \cos \alpha }}{{\sin \alpha  + \cos \alpha }}\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Hai góc lượng giác \(\frac{\pi }{3}\) và \(\frac{{m\pi }}{{12}}\) có cùng tia đầu và tia cuối khi m có giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Góc lượng giác (Ou, Ov) có số là \( - \frac{{133\pi }}{3}\) thì góc (Ou, Ov) có số đo dương nhỏ nhất là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một đu quay  ở công viên có bán kính bằng 10m. Tốc độ của đu quay là 3 vòng/phút. Hỏi mất bao lâu để đu quay được góc 2700 ?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{\sin \left( { - {{234}^0}} \right) - \cos {{216}^0}}}{{\sin {{144}^0} - \cos {{126}^0}}}.\tan {36^0}\), ta được:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Rút gọn biểu thức \(A = {\cos ^2}x{\cot ^2}x + 3{\cos ^2}x - {\cot ^2}x + 2{\sin ^2}x\), ta được:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Rút gọn biểu thức \(B = \frac{{{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}y}}{{{{\sin }^2}x{{\sin }^2}y}} - {\cot ^2}x{\cot ^2}y\), ta được:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho \(3{\sin ^4}x - {\cos ^4}x = \frac{1}{2}\). Giá trị \({\sin ^4}x + 3{\cos ^4}x\)bằng:

Xem lời giải >>