Góc lượng giác (Ou, Ov) có số là \( - \frac{{133\pi }}{3}\) thì góc (Ou, Ov) có số đo dương nhỏ nhất là:
-
A.
\(\frac{{10\pi }}{3}\)
-
B.
\(\frac{{11\pi }}{3}\)
-
C.
\(\frac{{8\pi }}{3}\)
-
D.
\(\frac{{5\pi }}{3}\)
Cho hai tia Ou, Ov thì có vô số góc lượng giác tia đầu Ou, tia cuối Ov. Số đo của các góc lượng giác này sai khác nhau một bội nguyên của 3600.
Ta có (Ou, Ov) \( = - \frac{{133\pi }}{3} = - \frac{{133\pi }}{3} + k2\pi > 0 \Rightarrow k > \frac{{133}}{6}\)
Chọn \(k = 23 \Rightarrow (Ou,Ov) = - \frac{{133\pi }}{3} + 46\pi = \frac{{5\pi }}{3}\)
Chọn đáp án D.
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Với ba tia Ou, Ov, Ow bất kì.Công thức nào sau đây là đúng:
Công thức nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa góc và rad ?
Cho \(\widehat {uOv} = {36^0}\).Giá trị \(\widehat {uOv}\) khi đổi sang rad là:
Cho \(\widehat {uOv} = \frac{{5\pi }}{6}\). Giá trị \(\widehat {uOv}\) khi đổi sang độ là:
Một đường tròn có đường kính là 50cm. Độ dài của cung trên đường tròn có số đo 1200 là:
Trên đường tròn lượng giác, cho góc lượng giác có số đo \(\frac{\pi }{3}\)rad thì mọi góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với góc lượng giác trên đều có số đo dạng:
Cho (Ou,Ov) = \({35^o} + k{360^o}(k \in Z)\). Với giá trị nào của k thì (Ou,Ov) = \({755^o}\)?
Ở góc phần tư thứ nhất của đường tròn lượng giác. Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau đây:
Cho hai góc nhọn α và β bù nhau. Hệ thức nào sau đây là đúng?
Cho góc α thỏa mãn \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Xét các mệnh đề sau:
I. \(c{\rm{os(}}\frac{\pi }{2} - \alpha ){\rm{ > 0}}\)
II. \({\rm{sin(}}\frac{\pi }{2} - \alpha ){\rm{ > 0}}\)
III. \({\rm{tan(}}\frac{\pi }{2} - \alpha ){\rm{ > 0}}\)
Mệnh đề nào sai?
Cho \(\cot \alpha = \frac{3}{4}\), biết \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\). Tính \(\cos \alpha \)
Cho \(\cos \alpha = \frac{3}{5}\), biết \( - \frac{\pi }{2} < \alpha < 0\). Giá trị biểu thức P=\(\sin \alpha + \frac{1}{{\cos \alpha }}\) bằng:
Cho \(\tan \alpha = 3\). Tính \(P = \frac{{2\sin \alpha - \cos \alpha }}{{\sin \alpha + \cos \alpha }}\)
Cho \(\tan \alpha + \cot \alpha = 2\). Tính \(P = {\tan ^2}\alpha + {\cot ^2}\alpha \)
Hai góc lượng giác \(\frac{\pi }{3}\) và \(\frac{{m\pi }}{{12}}\) có cùng tia đầu và tia cuối khi m có giá trị là:
Một đu quay ở công viên có bán kính bằng 10m. Tốc độ của đu quay là 3 vòng/phút. Hỏi mất bao lâu để đu quay được góc 2700 ?
Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{\sin \left( { - {{234}^0}} \right) - \cos {{216}^0}}}{{\sin {{144}^0} - \cos {{126}^0}}}.\tan {36^0}\), ta được:
Rút gọn biểu thức \(A = {\cos ^2}x{\cot ^2}x + 3{\cos ^2}x - {\cot ^2}x + 2{\sin ^2}x\), ta được:
Rút gọn biểu thức \(B = \frac{{{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}y}}{{{{\sin }^2}x{{\sin }^2}y}} - {\cot ^2}x{\cot ^2}y\), ta được:
Cho \(3{\sin ^4}x - {\cos ^4}x = \frac{1}{2}\). Giá trị \({\sin ^4}x + 3{\cos ^4}x\)bằng: