Tính:
\(\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{1}{3}:\dfrac{7}{{ - 6}}\)
-
A.
\(\dfrac{{ - 20}}{{21}}\)
-
B.
\(\dfrac{{ - 2}}{{10}}\)
-
C.
\( - 1\)
-
D.
\(\dfrac{2}{7}\)
1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
+ Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
Lũy thừa --> nhân và chia --> cộng và trừ.
2. Đối với biểu thức có dấu ngoặc.
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : ( ) --> [ ] --> { }
\(\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{1}{3}:\dfrac{7}{{ - 6}} = \dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{1}{3}.\dfrac{{ - 6}}{7} = \dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{{ - 2}}{7} = \dfrac{{ - 14}}{{21}} + \dfrac{{ - 6}}{{21}} = \dfrac{{ - 20}}{{21}}\)
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Tính:
\(\dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{11}} - \dfrac{5}{{22}}} \right) + \dfrac{7}{4}.\left( {\dfrac{1}{{14}} - \dfrac{2}{7}} \right)\)
Tính: T = [ (-43,57) . 40 – 40. 27,43] : [ -72 . 53,6 – 4,9 . 64]
Tìm x, biết: \(2\frac{2}{3} - 2x = \frac{{ - 2}}{5}\)
Tìm x, biết
\(3x - 0,4 = \dfrac{2}{5} + \dfrac{{ - x}}{2}\)
Tìm x thỏa mãn: \(\left( { - 2x + \dfrac{5}{2}} \right).\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\)